Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2)
BÀI 30: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiết 2) YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức, kĩ năng. - Tính nhẩm giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của các phép tính nhân, chia. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 4. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép chia, tên gọi các thành phần của phép chia, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép chia. - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết); - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép chia 5 chữ số cho số có một chữ số trên các thẻ số. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (:,x); thực hiện được các phép tính nhanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; các thẻ số - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b.Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV đưa ra phép tính + Lần 1: 143650 : 5 + Lần 2: 32468 : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. HS nào hoàn thành xong trước giơ bảng. HS còn lại sẽ nhận xét. Đúng chính xác sẽ thắng cuộc. - Phép tính thứ 2 cũng thực hiện tương tự như phép tính thứ nhất. - HS thực hiện. Và nhân xét bạn. 2. Hoạt động Luyện tập 2.1 Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Tính nhẩm được giá trị của biểu thức. b. Cách tiến hành C- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe. - GV gọi một số nhóm trình bày. - GV nhận xét chố ý đúng và yêu câu HS kiểm tra lại đáp án. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS hoạt động nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe. - HS trình bày. HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa chữa. 2.2 Hoạt động 2 : a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần trong phép chia và tìm được thành phần chưa biết. b. Cách tiến hành Bài 2: Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2. - GV cho HS sửa bài, và giải thích cách làm. - GV nhận xét, sửa chữa và củng cố cách làm: + Tìm thương: thực hiện phép chia + Tìm số bị chia: lấy thương nhân với số chia. - Gọi HS nêu lại cách tìm. - Nhóm 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, tìm số thay vào dấu hỏi. - HS sửa bài, và giải thích cách làm. - 1-2 em nêu lại cách tìm 2.3 Hoạt động 3: a. Mục tiêu: thực hiện tính được giá trị của biểu thức và tiền hành so sánh giữa biểu thức với một số tự nhiên. b. Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu BT3. - Giáo viên hỏi: Bài toán yêu cầu gì? - GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi: thảo luận và làm bài. - GV cho HS trình bày trước lớp. Khuyến khích HS giải thích cách chọn. - GV nhận xét, chuyển tiếp sang hoạt động tiếp theo. - HS đọc yêu cầu BT3. - HS trả lời: - HS thực hiện nhóm đôi: thảo luận và làm bài. - HS trình bày và giải thích cách làm. HS còn lại nhận xét 2.4 Hoạt động 4. a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng quy tắc quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia. b. Cách tiến hành. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV yêu cầu HS xác đinh thành phần chưa biết cửa phép tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm. - GV tổ chức cho HS chọ đạp án đúng. - Sau mỗi ý GV sửa bài và khuyến khích HS giải thích cách làm. + Ý a, b: lấy thương nhân với số chia. + Ý c,d: lấy tích chia cho thừa số đã biết. GV hỏi: các em có thể làm theo cách nào khác? ( không sử dụng quy tắc tìm thành phần trong phép tính, nhưng dùng phương pháp thử chọn) - GV nhận xét chung và chuyể tiếp sang hoạt động sau. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS xác đinh thành phần chưa biết cửa phép tính. - HS nêu cách tìm. - HS chọ đạp án đúng viết vào bảng con. - HS giải thích cách làm. - HS nêu cách làm khác. 2.4 Hoạt động 5. a. Mục tiêu: giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính và đo lường. b. Cách tiến hành. - GV gọi HS đọc bài tập 5. - GV yêu cầu HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán. - GV cho HS tìm và nêu cách giải bài toán. - GV cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm 4. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. GV đi kiểm tra quan sát và chấm bài làm của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. Chuyển tiếp sang hoạt động sau. -HS đọc bài tập 5. - HS nêu. - HS tìm và nêu cách giải bài toán. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn trong nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_31_bai_chia_so_co.docx