Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Em làm được những gì? (Tiết 2)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Em làm được những gì? (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Em làm được những gì? (Tiết 2)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng nhân nhẩm, chia nhẩm để tìm các thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. * Tích hợp: Toán học và cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; giáo án điện tử 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (1 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành - Yêu cầu HS hát bài Trên con đường đến trường. HS vỗ tay và hát. 2. Hoạt động Luyện tập (12 phút) a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Nhóm, lớp Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Hướng dẫn: Có thể giải theo các cách khác nhau, chẳng hạn: Cách 1: Tính số cành hoa ở 4 bàn dựa theo số cành hoa có ở mỗi bàn. Cách 2: Tính số cành hoa ở 4 bàn dựa theo số lọ hoa được cắm 5 cành hoa. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Trên mỗi bàn có 2 lọ hoa, mỗi lọ hoa có 5 cành hoa. - Hỏi: 4 cái bàn như thế có bao nhiêu cành hoa? - Dạng bài toán giải bằng 2 bước. Bài giải Cách 1: 5 × 2 = 10 Trả lời: Mỗi bàn có 10 cành hoa. 10 × 4 = 40 Trả lời: 4 bàn có 40 cành hoa Cách 2: 2 × 4 = 8 Trả lời: 4 bàn có 8 lọ hoa. 8 × 5 = 40 Trả lời: 4 bàn có 40 cành hoa. 3. Hoạt động vận dụng (22 phút) 3.1 Hoạt động 1 (18 phút): Thử thách a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành. Nhóm, lớp. - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 và giải bài toán vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS giơ bảng con ghi số bạn đóng vai các chú ngựa. - GV sửa bài, nhận xét. Lưu ý: HS chưa học bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tương quan tỉ lệ thuận, không nên giải: 4 chân ngựa → 2 bạn 20 chân ngựa → 10 bạn. - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS sắm vai thể hiện bài toán và trả lời câu hỏi. 4 chân ngựa → 1 chú ngựa 20 chân ngựa → 5 chú ngựa (20 chân ngựa chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 chân) 1 chú ngựa → 2 bạn 5 chú ngựa → 10 bạn (2 được lấy 5 lần) HS thực hiện. 3.2 Hoạt động 2 (4 phút): Hoạt động thực tế a. Mục tiêu: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự đánh giá - Lớp. - Yêu cầu HS về nhà thực hiện - Yêu cầu HS đánh giá sau bài học. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Dặn dò: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000. HS lắng nghe HS tự đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_9_bai_em_lam_duoc.docx