Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan. - Giải quyết vấn đề toán học: Tính giá trị biểu thức, giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, hỏi đáp – Lớp - GV nêu bài toán. - Muốn biết có bao nhiêu viên bi ta thực hiện phép tính gì? - Nêu phép tính. - Nhận xét gì về phép tính nhân 13 x 3? Đây là phép tính nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000. Giới thiệu bài, ghi tựa. - Phép tính nhân. - 13 x 3 - HS nêu. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (17 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Xây dựng biện pháp nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (không nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm GV nêu vấn đề: 13 × 3 = ? – GV: Tìm kết quả phép nhân này bằng cách nào? - Yêu cầu HS đếm trên ĐDHT. – GV: Có cách nào thuận tiện hơn không? (Không cần chuyển về tổng, không cần sử dụng ĐDHT) – GV giới thiệu biện phép tính: Để thực hiện phép nhân 13 × 3 ta có thể làm như sau (GV hướng dẫn, HS vừa nói vừa viết trên bảng con): Đặt tính: Viết số 13 rồi viết số 3 dưới số 13 (thường ta viết ở cột đơn vị), viết dấu nhân, kẻ vạch ngang. Tính (nhân từ dưới lên, từ phải sang trái) 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 13 nhân 3 bằng 39. (Các thao tác trên, GV hướng dẫn HS vừa viết ra bảng con vừa nói.) - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. – So sánh kết quả ba cách tính, cách nào thuận tiện nhất? Vì sao? 123 × 2 = ? – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 phép tính trên bảng con theo thuật tính (tính dọc) tương tự 13 × 3. – Đối chiếu với ĐDDH trong SGK, khẳng định kết quả đúng. * Lưu ý: - Đặt tính thẳng cột. - Lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt từng chữ số của thừa số thứ nhất từ trái sang phải. - Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. HS đếm trên ĐDHT: có 3 thanh chục, 9 khối lẻ nên kết quả là 39 (sử dụng SGK). -HS quan sát, lắng nghe. 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và cách tính. - HS nhận biết cách tính viết thuận tiện nhất. - HS thực hiện theo nhóm 2, nêu cách đặt tính và cách tính. 2.2 Hoạt động 2 (5 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của phép tính 43 x 2, 101 x 5. - GV nhận xét, tuyên dương. HS thực hiện 3. Hoạt động Luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Tính giá trị biểu thức và giải toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Tồ chức sửa bài. -Yêu cầu 1 HS hướng dẫn lớp tìm hiểu bài: + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số cái bánh trong 3 hộp như thế em làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm vào vở rồi chia sẻ trong nhóm bốn. -Tổ chức sửa bài tiếp sức. *Khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích tại sao chọn phép nhân. a. Thực hiện nhân trước, trừ sau. b. Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước. 100 – 22 x 3 = 100 – 66 = 34 (7 + 14) x 4 = 21 x 4 = 84 -1 HS hướng dẫn lớp tìm hiểu bài, mời bạn trả lới. -Mỗi hộp có 12 cái bánh. -3 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh? -Lấy số cái bánh trong 1 hộp nhân với số hộp. Bài giải 12 x 3 = 36 Trả lời: 3 hộp như thế có 36 cái bánh. 12 cái bánh được lặp lại 3 lần, từ đó chọn phép tính nhân. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua tiếp sức GV đưa 3 phép tính bất kì, yêu cầu HS thi đua tiếp sức tính giữa 2 đội trên bảng lớp. GV nhận xét thi đua, nhận xét lớp học. Chuẩn bị: Tiết 2. HS thi đua. HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_9_bai_nhan_voi_so.docx