Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 2)

docx 4 trang phuong 02/11/2023 1000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 9, Bài: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN: TOÁN - LỚP 2
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 1000
(Tiếp theo) (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Năng lực đặc thù: 
- - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết cơ sở lí luận của biện pháp tính qua mô hình trực quan.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tính giá trị biểu thức, giải toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát - Lớp
GV tổ chức cho HS hát bài Trên con đường đến trường.
HS vỗ tay, múa hát.
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ); thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ); tính giá trị biểu thức và giải toán.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành – Lớp, cá nhân, nhóm
- Đề bài yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:
 + Tại sao 1 rổ thì 12 quả? 
 + Tại sao 2 rổ thì 24 quả? (cách nhân)
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm đôi.
- Khi sửa bài, yêu cầu HS giải thích tại sao chọn phép nhân và nói cách nhân.
- Yêu cầu HS xác định yêu cẩu và tìm hiểu bài rổi thực hiện.
Lưu ý HS: Trước khi tính, xác định phép nhân có nhớ hay không nhớ.
-Yêu cầu HS làm cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm bốn.
- Khi sửa bài, yêu cầu HS nói cách nhân.
-Yêu cầu Hs nêu đề bài.
-Đầu tiên, ta phải thực hiện thế nào?
-Để tính đúng các biểu thức, ta lưu ý thực hiện thứ tự các phép tính trong biểu thức thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
-Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức sửa bài.
-Yêu cầu HS nêu mỗi bạn sẽ làm gì?
- Nhận xét chung.
Thay dấu hỏi bởi số thích hợp.
- Vì mỗi rổ có 12 quả xoài.
-Vì 12 quả được lấy 2 lẩn 
-> 12 x 2 = 24
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS làm cá nhân rổi chia sẻ trong nhóm bốn.
120 x 2 = 240
125 x 2 = 250
60 x 2 x 3 = 360
Tính để biết mỗi bạn sẽ làm việc gì.
-Đầu tiên phải tính các biểu thức.
-Thực hiện ưu tiên phép nhân, chia trước, công trừ sau. Nếu có ngoặc đơn thì ưu tiên tính phép tính trong ngoặc đơn trước.
- HSthảo luận nhóm 4.
- HS thi đua tiếp sức sửa bài.
113 x 5 -562 = 3
2 : (99 – 97) = 1
82 – 27 -53 = 2
82 – 27 x 3 = 1
Tú làm vệ sinh môi trường.
Tân và Nam giúp bạn.
Sơn tham gia trồng cây.
3. Hoạt động vận dụng (5 phút) Thử thách
a. Mục tiêu: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận, thực hành – Nhóm, lớp
GV hướng dẫn lớp tìm hiểu bài:
+ Mỗi hộp có mấy cây bút chì?
+ Có bao nhiêu hộp?
+ Có mấy hộp đủ?
+ Có mấy hộp thiếu? Thiếu bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu, nhận biết phép tính rồi ghi vào bảng con.
-Yêu cầu HS làm vào vở rồi chia sẻ trong nhóm bốn.
Mỗi hộp có 12 cái bút chì.
Có 5 hộp.
Có 4 hộp đủ.
Có 1 hộp thiếu? Thiếu 3 cái bút
-HS nhóm đôi tìm hiểu, nhận biết phép tính rồi ghi vào bảng con: 12 x 5 - 3
à Câu C.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Dặn dò
GV lưu ý HS, sau khi đặt phép tính, trước khi tính, luôn để ý xem đây có là phép tính có nhớ không. Nếu có nhớ thì có thể đưa ngón tay trỏ.
Chuẩn bị: Phép chia hết và phép chia có dư (Tiết 1)
HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao_tuan_9_bai_nhan_voi_so.docx