Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 7

docx 4 trang phuong 02/11/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 7

Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 7
Ngày soạn: Ngày dạy:
MỤC TIÊU

BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7
Kiến thức, kĩ năng
Ôn lại kiến thức chương 7
Hoàn thiện bài tập cuối chương
Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học
Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu
Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Tổ chức thực hiện:
Gv trình bày vấn đề:
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập sgk
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Quan sát các chứ cái H A N O I và xác
a) Đúng
định đúng sai cho các phát biểu sau:
b) Đúng
a) Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa
c) Đúng
có tâm đối xứng
d) Đúng
b) Chữ A là hình có trục đối xứng, vừa
e) Sai
không có tâm đối xứng
BÀI TẬP TỰ LUẬN
c) Chữ N là hình có trục đối xứng và có
Câu 1:
tâm đối xứng
Đường nét đứt ở hình a và d là trục
d) Chữ O là hình vừa có trục đối xứng, vừa
đối xứng. Hai đường ở hình b và c
có tâm đối xứng
còn lại không phải là trục đối xứng
e) Chữ I là hình có trục đối xứng, và không
của hình
có tâm đối xứng
Câu 2:
BÀI TẬP TỰ LUẬN
HS tô màu vào các ô được đánh
Câu 1: Các đường nét đứt ở mỗi hình bên
dấu
dưới có phải là trục đối xứng không?
Câu 2: Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu được nhận đường nét đứt là trục đối xứng
Câu 3: Hình nào sau đây có tâm đối xứng? Hình nào vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng?

Câu 3:
Hình b có trục đối xứng. Hình a vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối	xứng
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương	pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động
học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi
tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập
thể,
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm	)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_chan_troi_sang_tao_chuong_7_bai_bai_tap_c.docx