Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chương 6, Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU BÀI 5: BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Kiến thức, kĩ năng Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có Ìô dân tộc cùng nhau sinh sống gắn bó. Dân số nước ta là 96 208 984 người (tính đến hết quy 1 năm 2019, theo số liệu của Tổng cục thống kê). Trong đó, dân tộc Kinh chiếm khoảng 85,3% dân số. Em hãy tính dân số dân tộc Kinh của nước ta theo thống kê trên. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm giá trị phần trăm của một số Mục tiêu: Hs biết cách tìm giá trị phần trăm của một số Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu hs đọc HĐKP1: Giúp HS làm quen, nhận biết, có cơ hội trải nghiệm tìm giá trị phần trăm thông qua việc thực hành tìm thành phần các chất có trong hỗn hợp HĐKP1: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm GV gọi 1 hs lên bảng làm Thực hành 1 Hs vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết bài toán thực tế Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 1: Giải: Khối lượng nguyên chất có trong 100g vàng bốn số chín là: 100 . 99,99% = = 99.99 (gam) Đáp số: 99,99 gam Thực hành 1: Giải: 25% của 200 000 là: 200 000 . = 50 000 Hoạt động 2: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Mục tiêu: Thông qua hoạt động giảng dạy của giáo viên, HS biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập HS đọc đề bài phần HĐKP2 Gv giới thiệu nội dung khung kiến thức Phân tích Ví dụ 2 để hs hiểu rõ hơn HS áp dụng lthuy ết vừa học làm thực hành 2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Hoạt động 2: Giải: Muốn điều chế được 200g cafein ta cần có số gam hạt cà phê là; 200 : 2,5% = = 8000 (gam) Thực hành 2: Giải: Số x là: 500 : 12% = = 600 000 Hoạt động 3: Sử dụng tỉ số phần trăm trong thực tế Mục tiêu: HS biết cách tính tỉ số phần trăm trong thực tế Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv giới thiệu: trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều trường hợp sử dụng tỉ số phần trăm: mua bán hàng ngày, lãi suất tín dụng, hành phần trong các chất hóa học... GV phân tích ví dụ ở mỗi bài toán Yêu cầu HS làm phần + Vận dụng 2: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm + Vận dụng 3; Tổ chức làm việc nhóm theo tổ. Gv đánh giá kết quả + Vận dụng 4: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm Gv có thể giải thích thêm một số khái niệm liên quan: lãi suất, gửi không kì hạn, gửi tiết kiệm có kì hạn, nồng độ, chất hóa học,... Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 1, 2, 3 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 1: Một quyển sách có giá 48 Câu 1: 000 đồng. Tìm giá mới của quyển a) Quyển sách giảm đi số tiền là: sách sau khi: 48 000.25% = = 12 000 ( đồng) Giảm giá 25 % Tăng giá 10 % Câu 2: Cà phê Arabica chứa 1,5% chất cafein. Tính lượng cafein có trong 300g cà phê Giá mới của quyển sách là: 48 000 - 12 000 = 36 000 ( đồng) b) Quyển sách tăng thêm số tiền là: 48 000.10% = = 4 800 ( đồng) Arabica. Giá mới của quyển sách là: Câu 3: Một loại bột nêm có chứa 48 000 + 4 800 = 52 800 ( đồng) 60% bột ngọt. Tính khối lượng Câu 2: Lượng cafein có trong 300g cà phê bột ngọt có trong 20 g bột nêm Arabica là: loại đó. 300 x 1,5% = = 4,5 (gam) Đáp số: 4,5 gam Câu 3: Khối lượng bột ngọt có trong 20g bột là: 20.60% = = 12 (gam) Đáp số: 12 gam GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: câu 6,7,8 sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6: Trong một loại đậu nành nấu Câu 6: Phải nấu chín số ki-lô-gam đậu chín, chất đạm chiếm 32%. Hỏi phải nành là: nấu chín bao nhiêu ki-lô-gam đậu nành 6,4: 32% = 20 ( kg) loại đó để thu Đáp số: 20 kg Câu 7: Trong một bản đồ có tỉ lệ 1: 50 Câu 7: Chiều dài thật của cầu Cần Thơ 000 thì chiều dài của cây cầu Cần Thơ là: bắc qua sông Hậu là 5,5 cm. Tính 5,5 : = 275 000 (cm) chiều dài thật của cầu Cần Thơ Câu 8: Trong một bản vẽ kĩ thuật, chiều dài của một loại xe ô tô là 9,4 cm. Cho biết bản vẽ có tỉ lệ 1:50. Tính chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó. Đáp số: 275 000 (cm) Câu 8: Chiều dài thật của chiếc xe ô tô đó là: 9,4 : = 470 (cm) Đáp số: 470 cm - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học học tập Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_5_bai_toa.docx