Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 4

docx 8 trang phuong 02/11/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 4

Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài tập cuối Chương 4
Ngày soạn:	 Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu cdcb26
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống lại cho học sinh các góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc, hai đường thẳng song song và chứng minh định lí.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của 1 góc vận dụng giải bài toán cụ thể..
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng thước thẳng và thước đo góc vẽ hình theo yêu cầu của đề bài..
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,  để giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
-Tích hợp: Toán học và cuộc sống, tích họp các môn học khác
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu. (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm của chương I.
b) Nội dung
GV: Đưa ra bảng phụ ghi đề bài toán 1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì? HS: Nói rõ kiến thức nào đã học và điền dưới mỗi hình vẽ. 
Hai góc đối đỉnh
Tiên đề Ơ-Clit
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
c) Sản phẩm: các hình vẽ và nêu đúng, Hai góc đối đỉnh, Tiên đề Ơ-Clit, Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
Mỗi cá nhân nhớ lại các nội dung đã học.
- GV nêu yêu cầu 
Các nội dung đã học của chương IV là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình vẽ ôn tập chương IV và trả lời các câu hỏi của GV.
* Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 HS trả lời miệng.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV treo hình vẽ mà HS các nhóm chuẩn bị sẵn ở nhà lên bảng để HS nhóm khác nhận xét 
* Kết luận, nhận định: 
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS.
- GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của HS
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 2.1: Dạng 1: Các dạng toán về tia phân giác, các góc bằng nhau, chứng minh song song (20 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại cho học sinh các dạng toán về tia phân giác, các góc bằng nhau.
b) Nội dung: 
- Thực hiện bài 1; 2 trong SGK trang 45 và làm một số bài toán bổ sung.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả các bài 1; 2 trong SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
GV yêu cầu mỗi cá nhân đọc đề và làm bài tập sau
Bài toán:
Bài 1
Trong những câu sau, em hãy chọn những câu đúng.Tia Oz là tia phân giác của góc xOy khi:
a/ xOz=yOz
b/ xOz+zOy=xOy
c/ xOz+zOy=xOy2
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- Cho HS chọn câu đúng bài 1.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV gợi ý
Hỏi: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy thỏa mấy điều kiện?
* Báo cáo kết quả nhiệm vụ 1: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 1.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của lớp, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
Bài 1: 
Giải: câu đúng
c/ xOz+zOy=xOy2
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- GV yêu cầu hai bạn cùng bàn một nhóm đọc bài 2 trong SGK trang 86 làm bài. 
Bài 2
Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện đọc bài 2 trong SGK trang 86.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết quả.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV nhận xét hoạt động của nhóm, chuẩn hóa kết quả nhóm
- GV củng cố lại các góc đối đỉnh, sole trong, đồng vị.
Bài 2
Ta có:  M1=M3, M2=M4 (các góc đối đỉnh) 
N1=N3, N2=N4 (các góc đối đỉnh)
E1= E3,E2=E4, (các góc đối đỉnh)
F1=F3 ,F2=F4, (các góc đối đỉnh)
Vì d // h nên: M1=N1, E1=F1,M2=N2, E2=F2( (các góc so le trong)
 M1=N3, E1=F3, M2=N4, N1=M3, (các góc đồng vị)
Hoạt động 2.2: Dạng 2: dạng toán vận dụng các góc kề bù, dấu hiệu nhận biết song song: (12 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng hai góc kề bù và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Quan sát hình và nhận biết hướng giải. 
b) Nội dung: 
- Thực hiện bài 4 trong SGK trang 87.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả bài 4 trong SGK trang 87.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
- Hoạt động nhóm 2 bạn cùng bàn một nhóm.
- Đọc bài 4 trong SGK trang 87 đưa ra kết quả. 
Bài 4
Quan sát Hình 3
a) Tính B1
b) Chứng minh rằng AC // BD
c) Tính A2
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện bài 4 trong SGK trang 87 
- Thảo luận nhóm và rút ra kết quả.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. 
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV nhận xét hoạt động nhóm, chuẩn hóa kết quả.
- GV củng cố lại hai góc kề bù và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài 4
Gợi ý đáp án:
a) Vì B1+700+300=1800 (kề bù) nên B1=800
b) Vì B1=A1=800, mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AC // BD (Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
c) Vì AC // BD nên DBA=A1 (2 góc so le trong), mà  DBA=700 => A1 =700
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút):
- Xem lại các bài tập đã sửa, ôn lại các góc đối đỉnh, soletrong, đồng vị, góc kề bù, dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, làm bài tập 3 sgk trang 87.
- Làm bài tập sau: Đọc trước các bài tập còn lại SGK trang 87.
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Dạng 3: Các dạng vận dụng tính chất hai đường thẳng song song (23 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại một số bài toán tiên tính chất hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: 
- Thực hiện bài tập tự luận 6,7 SGK T87 .
c) Sản phẩm: 
- Kết quả bài tập tự luận 6,7.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Bài 6
Cho Hình 5 có . = 1300
 Số đo của   là bao nhiêu?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- HS hoạt động nhóm .
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện chính xác các thao tác.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: 
Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 6
Cho Hình 5 có . = 1300
 Số đo của   là bao nhiêu?
Vì a c, b c nên a // b (cùng vuông góc với c)
Ta có:  + = 1800 (2 góc kề bù) nên 
1300+ = 1800 => = 1800 - 1300
= 500
Vì a // b nên  = (2 góc đồng vị) nên  = 500
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- Yêu cầu HS làm bài tập tự luận 7 sgk/87vào vở.
GV gợi ý: Nêu tính chất hai đường thẳng song song
Bài 7
Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và  = 500
a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.
b) Tính số đo của 
c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c \bot b.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS vận dụng tính chất hai đường thẳng song song làm bài vào bài tập.
 HS lên bảng làm bài.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng, kiểm tra chéo bài làm trong vở của nhau.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV đánh giá bài làm và chỉ ra những sai sót (nếu có)
Bài 7
a) Các cặp góc so le trong 
là:  = , = 
Các cặp góc đồng vị là:  = , 
 = , = , = 
b) Vì  =  (2 góc đối đỉnh), mà 
 = 500 nên = 500
Vì a // b nên  = (2 góc đồng vị), mà  = 500 nên  = 500
c) Gọi c cắt b tại D
Vì a // b nên   = (2 góc so le trong), mà  = 900=> =900
Vậy cb
Hoạt động 2.4: Dạng 4: Các dạng vận dụng tiên đề euclid (12 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại một số bài toán tiên đề euclid. 
b) Nội dung: 
- Thực hiện bài tập tự luận 8sgk/87.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện bài tập tự luận 8sgk/87.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
GV yêu cầu mỗi HS đọc bài tập tự luận 8sgk/87.
 Vẽ đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng m tại điểm I.
a) Hỏi nếu d // n thì điều này có trái với tiên đề Euclid không?
b) Sử dụng kết quả của câu a để chứng minh d cắt n
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện bài tập tự luận 8sgk/87
- Thảo luận nhóm và rút ra kết quả.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. 
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu 2 HS trình bày kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV Củng cố lại một số bài toán tiên đề euclid.
Bài 8
a) Nếu d // n thì qua điểm I nằm ngoài đường thẳng n, có 2 đường thẳng là m và d song song với n (Trái với tiên đề Euclid)
b) Vì d không thể song song với n (câu a) và d khác n nên d cắt n
Hoạt động 2.5: Dạng 4: Vận dụng góc kề bù, góc đối đỉnh vào giải các bài toán thực tế (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
b) Nội dung: 
- Thực hiện bài tập tự luận 9 sgk/87.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả bài tập tự luận 9 sgk/87.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
- Yêu cầu HS thực hành bài tập tự luận 9 trong SGK trang 87.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
- HS đọc, phân tích đề tự luận 9 trong SGK trang 87 và tìm lời giải.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu khoảng 2 HS nêu cách làm bài, 1 HS lên bảng viết lời giải.
- HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
Bài tập tự luận 9/SGK/87. 
Các góc kề bù là và , và ,
 và , và 
Các góc đối đỉnh là và , 
 và 
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các góc đối đỉnh, tiên đề euclid, dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song, tính chất hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước nội dung bài: “Thu thập và phân loại dữ liệu”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_4_bai_bai_tap_c.docx