Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2, Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 2: SỐ THỰC. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC (4 tiết) MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết được số thực và tập hợp các số thực Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số thực Nhận biết được trục số thực và biểu diễn được số thực trên trục trong trường hợp thuận lợi. Nhận biết được số đối của một số thực Nhận biết được giá trị tuyệt đối của một số thực Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học: + Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi nhớ được các thông tin liên quan đến khái niệm số: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực. + Biểu diễn được số thực trên trục số trong những trường hợp thuận lợi; so sánh được số thực tùy ý đã cho; Tính được giá trị tuyệt đối của một số thực bất kì. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn màu, tìm hiểu thêm về số 𝜋. - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...); ôn lại cách biểu diễn trên trục các số tự nhiên, số nguyên (lớp 6), số hữu tỉ (chương I). TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Mục tiêu: HS có cơ hội nhận biết tập số thực ℝ. Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào bài học. Nội dung: HS nhớ lại các tập hợp số đã học và thực hiện trả lời các câu hỏi của GV. Sản phẩm: HS nhớ lại được đúng các tập hợp số đã học và trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?” →GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học: Tập hợp gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV dẫn dắt gợi nhớ kiến thức, nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết tập hợp gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi là gì? Tập hợp đó gồm các số như thế nào? Kí hiệu của tập hợp đó.., chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay” ⇒Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số thực và tập hợp và tập hợp các số thực Mục tiêu: HS ôn tập lại về số hữu tỉ và số vô tỉ để làm cơ sở giới thiệu tập số thực ℝ. Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về số thực và tập hợp các số thực, hoàn thành theo các yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS nhận biết được tập hợp số thực và giải được Thực hành 1 Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP1 củng cố lại kiến thức về số hữu tỉ và số vô tỉ. GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm số thực và yêu cầu HS cho ví dụ về số thực. Với các số HS đã chọn, GV đặt câu hỏi thêm xem trong số các số thực đã nêu, số nào là số tự nhiên, số nào là số hữu tỉ,.. GV đặt câu hỏi: Các em đã biết những loại số thập phân nào? GV nhấn mạnh cho HS: “Mỗi số thực chỉ có một trong hai dạng biểu diễn thập phân sau đây: + Dạng thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn nếu đó là số hữu tỉ. + Dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn nếu số đó là số vô tỉ.” HS đọc, GV phân tích Ví dụ 1 để HS hiểu rõ kiến thức về số thực. GV yêu cầu HS thực hành sử dụng các kí hiệu ℚ, ℝ, ∈, ∉ để hoàn thành Thực hành 1 rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về số thực thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. 1. Số thực và tập hợp và tập hợp các số thực HĐKP1: Có: 3,(45) = 38; -45 = −45 ; 0 = 0 11 1 1 √2 = 1,4142... ; -√3 = -1,732... ; π = 3,1415.. ⇒ Các số: 2 ; 3,(45) ; -45 ; 0 là số hữu 3 tỉ Các số √2 ; -√3 ; π là số vô tỉ. ⇒ Kết luận 1: Ta gọi chung số hữu tỉ và số vô tỉ là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ. Thực hành 1: √3 ∈ ℚ . Sai Sửa lại: √3 ∉ ℚ √3 ∈ ℝ . Đúng 2 ∉ ℝ. Sai 3 Sửa lại: 2 ∈ ℝ. 3 -9 ∈ ℝ. Đúng Chú ý: - Trong các tập hợp số mà ta đã học, tập hợp các số thực là “rộng lớn” nhất, bao gồm tất cả các số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ và cả số vô tỉ. GV: dẫn dắt, gợi ý HS hoàn thành các yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời trình bày miệng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá. ⇒ Kết luận 2: - Trong tập hợp các số thực, ta cũng có các phép tính với các tính chất tương tự như các phép tính trong tập hợp các số hữu tỉ mà ta đã biết. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, cho HS nhắc lại khái niệm số thực và yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp các số thực Mục tiêu: Giúp HS làm quen với quan hệ thứ tự trên tập hợp các số thực và biết cách biểu diễn thập phân để so sánh các số thực. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về số biểu diễn số thực. Sản phẩm: HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để hoàn thành một số bài tập Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp các số - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo thực luận thực hiện HĐKP2 vào vở. HĐKP2: →Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận 3,14 < 3,1415 < 3,141515 xét, GV đánh giá. ⇒Kết luận: - GV lưu ý cho HS: Các số thập phân hữu Với hai số thực x, y bất kì, ta luôn hạn hoặc vô hạn đều có thể được so sánh có hoặc x y hoặc x tương tự như so sánh hai số thập phân hữu = y. hạn, đó là so sánh phần số nguyên, rồi đến Chú ý: thập phân thứ nhất, phần thập phân thứ Với hai số thực dương a và b, ta hai,.. có: Nếu a > b thì √𝑎 > √𝑏 - GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như trong Thực hành 2: khung kiến thức trọng tâm: Với hai số thực x, y bất kì, ta luôn có hoặc x a) Có: 4,(56)= 4,5656. y hoặc x = y. Vì 4,5656 > 4,56279 => 4,(56) - GV cho HS đọc hoàn thành Ví dụ 2. > 4,56279 GV lưu ý cho HS phần Chú ý. HS đọc hiểu Ví dụ 3. b) Có: -3,(65) = -3,6565 - GV cho HS luyện tập kĩ năng so sánh hai Vì -3,6565> -3,6491. số thực bằng việc yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2 sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp Do đó, -3,(65) < -3,6491; đôi. c) Có: 0,(21) = 21 = 7 ; 0,2(12) = - HS nhớ lại công thức tính diện tích hình vuông và vận dụng kiến thức số thực hoàn 99 33 0,2 + 12 = 7 99 33 thành Vận dụng 1 vào vở. Vận dụng 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Độ dài của cạnh hình vuông có - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận diện tích 5 m2 là: a = √5 ≈ 2,236 kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, (cm) hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Có 2,236.. < 2,361 - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. => a < b. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày phần trả lời (trình bày miệng, trình bày bảng). - Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình thảo luận cặp đôi của các nhóm HS. GV tổng quát lưu ý về thứ tự trong tập hợp các số thực và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Trục số thực Mục tiêu: HS biết xây dựng trục số thực thông qua việc biểu diễn một số vô tỉ trên trục số. HS biết biểu diễn số thực trên trục số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về trục số thực và biểu diễn số thực trên trục số Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Thực hành 3, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan biểu diễn số thực trên trục số. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Trục số thực - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và HĐKP3: trao đổi trả lời câu hỏi HĐKP3. Đường chéo OA của hình vuông có →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. độ dài là 1 bằng √2 là số vô tỉ. GV hướng dẫn HS biểu diễn số vô tỉ √2 trên trục số, đồng thời giảng, phân tích ⇒Kết luận: cho HS hiểu và biết cách biểu diễn. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một - GV phân tích cho HS nhận thấy không điểm trên trục số. phải mỗi điểm trên trục số đều biểu - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số diễn một số hữu tỉ (hay các điểm biểu biểu diễn một số thực. diễn số hữu tỉ không lấp đầy trục số). - GV dẫn dắt, rút ra kết luận: * Chú ý: - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một Điểm biểu diễn số thực x trên trục số điểm trên trục số. được gọi là điểm x. Nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực. GV mời 1-2 HS đọc lại kết luận. GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 vào vở thực hành biểu diễn số thực trên trục số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. HS vận dụng kiến thức vào thực tế so sánh hai số thực trên trục sốthảo luận nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng. Lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, cho HS nhắc lại biểu diễn số thực trên trục số và hoàn thành ghi vở đầy đủ. điểm x ở bên trái điểm y. Thực hành 3: Vận dụng 2. 3 = 1,5 ; √2 =1,4142.. 2 Có: √2 = 1,4142.. < 3 = 1,5 2 => √2 nằm bên trái số 3. 2 Hoạt động 4: Số đối của một số thực Mục tiêu: Giúp HS nhận biết khái niệm số đối của một số thực. HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế so sánh các số đối của hai số thực. Nội dung: HS quan sát các hoạt động SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. Sản phẩm: HS thực hiện đượcc các bài tập Thực hành 4, Vận dụng 3 và các bài tập liên quan. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện HĐKP4 . GV dẫn dắt, nêu câu hỏi, rút ra kết luận về hai số đối nhau. GV cho HS đọc Ví dụ 5 và yêu cầu HS lấy ví dụ về hai số đối nhau. GV cho HS tự thực hiện Thực hành 4. → GV mời 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt đáp án. GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức thực hiện Vận dụng 3 tìm số đối sau đó so sánh hai số. 4. Số đối của một số thực HĐKP4: Có: OA = 4,5 và OA’=4,5 ⇒ OA=OA’. ⇒ Kết luận: Hai số thực có điểm biểu diễn trên trục số cách đều điểm gốc O và nằm về hai phía ngược nhau là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia. Số đối của số thực x kí hiệu là – x. Ta có x + (-x) = 0 Thực hành 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số đối của các số thực 5,12 ; π ; - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. −√13 lần lượt là: -5,12 ; -π ; √13 Vận dụng 3 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Các số đối của hai số √2 và √3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày miệng + trình bày bảng lần lượt là: −√2 và −√3. Do 2 √2 −√2 - Lớp nghe, bổ sung; GV nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại các lỗi hay mắc và yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hai số đối nhau. > −√3. Hoạt động 5: Giá trị tuyệt đối của một số thực Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối, nhận biết biểu diễn số thực trên trục số và tính được giá trị tuyệt đối của số thực đã cho. Nội dung: HS chú ý hoạt động SGK, nghe giảng và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số thực. Sản phẩm: HS sử dụng được máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập tính toán. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi HĐKP5. GV dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS rút ra kết luận về giá trị tuyệt đối trong khung kiến thức trọng tâm: Giá trị tuyệt đối của một số thực x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. Giá trị tuyệt đối của một số thực x được kí hiệu là |𝑥| . - GV lưu ý HS phần Nhận xét: 5. Giá trị tuyệt đối của một số thực HĐKP5: Khoảng cách từ 0 đến điểm √2 là √2 Khoảng cách từ 0 đến điểm −√2 là √2 => Khoảng cách từ 0 đến hai điểm √2 và −√2. ⇒ Kết luận: - Giá trị tuyệt đối của một số thực x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. 𝑥 khi x > 0 |𝑥| = {−𝑥 khi x < 0 0 khi x = 0 Giá trị tuyệt đối của một số thực x luôn là số không âm: |𝑥| ≥ 0 với mọi số thực x. GV cho HS đọc Ví dụ 6 và yêu cầu HS tự lấy VD. GV yêu cầu HS thực hiện tìm giá trị tuyệt đối của các số bài Thực hành 5 vào vở cá nhân. HS thảo luận nhóm đôi trao đổi Vận dụng 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức về giá trị tuyệt đối, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, bao quát HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Lớp nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về giá trị tuyệt đối của một số thực, yêu cầu HS nhắc lại và ghi vở đầy đủ. - Giá trị tuyệt đối của một số thực x được kí hiệu là |𝑥| . * Nhận xét: 𝑥 khi x > 0 |𝑥| = {−𝑥 khi x < 0 0 khi x = 0 Giá trị tuyệt đối của một số thực x luôn là số không âm: |𝑥| ≥ 0 với mọi số thực x. Thực hành 5. |−3,14| = 3,14 |41| = 41 |−5| = 5 |1, (2)| = 1, (2) |−√5| = √5 Vận dụng 4: |𝑥| = √3 => 𝑥 = √3 hoặc 𝑥 = −√3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về nhận biết, biểu diễn số thực, tập hợp số thực ; so sánh các số thực ; biểu diễn số thực trêb trục số thực ; tìm số đối và giá trị tuyệt đối của số thực thông qua một số bài tập. Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về số thực đã học ở trên trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV. Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức về số thực. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT6 ; BT8 ; BT9 (SGK – tr38). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 2 5 ∈ ℤ -2 ∈ ℚ ∉ ℚ 3 ∈ ℚ 2,31(45) ∉ 𝕀 7,62(38) ) ∈ ℝ 0 ∉ 𝕀 5 Bài 2: −2= -0,(6) 4,1; −√2= -1,4142.. 3,2 3 𝜋=3,1415.. −3 =-0,75 7=2,(3) 4 3 Vì -1,4142..< -0,75 < -0,(6) < 2,(3) <3,1415..< 3,2 < 4,1 ⇒ −√2 < −3 < −2 < 7<π< 3,2<4,1 4 3 3 Vậy thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số thực là: −√2 ; −3 ; −2 ; 7 ; π ; 3,2 ; 4,1. 4 3 3 Bài 6. |−√7| = √7 ; |52, (1)| = 52,1 ; |0,68| = 0,68 −3 3 | | = ; |2𝑝 | = 2𝑝 2 2 Bài 8: |𝑥| = √5 ⇔ 𝑥 = √5 hoặc 𝑥 = −√5 |𝑦 − 2| = 0 ⇔ 𝑦 − 2 = 0 ⇔ 𝑦 = 2 Bài 9. Vì |−9| = 9 => M = √|−9| = √9 = 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan đến số thực. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học Nội dung: HS thảo luận, tham gia trò chơi củng cố kiến thức về số thực. Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức về số thực hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức về tập hợp số thực thông qua « Trò chơi trắc nghiệm »: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Số nguyên không phải số thực Phân số không phải số thực Số vô tỉ không phải số thực Cả ba loại số trên đều là số thực Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai? Mọi số vô tỉ đều là số thực Mọi số thực đều là số vô tỉ. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực. Câu 3. Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống -11,29 < - 11,...9 A. 1 ; 2; ...9 B. 3 C. ∅ D. 0 ; 1 Câu 4. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau: √2 ; √3 ; √5 là các số thực. −1 ; 2 ; -0,45 là các số thực. 2 3 Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ. 1; 2; 3; 4 là các số thực. Câu 5. Sắp xếp từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số -3,2 ; 2,13; −√2; −3 7 A. |−3| ; |−√2| ; |2,13| ;|−3,2| 7 B. |−3,2|; |−√2| ; |−3|; |2,13| 7 C. |−3,2|; |2,13| ; |−√2| ; |−3| 7 D. |2,13|; |−3|; |−√2| ; |−3,2| 7 Câu 6. Số đối của các số −√5 ; 12,(3) ; 0,4599 ; √10 ; -π lần lượt là: A. −√5 ; 12,(3) ; 0,4599 ; −√10 ; π B. √5 ; 12,(3) ; 0,4599 ; √10 ; -π C. −√5 ; -12,(3) ; -0,4599 ; −√10 ; -π D. √5 ; -12,(3) ; -0,4599 ; −√10 ; π Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Với mỗi câu hỏi, HS giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi. Lớp chú ý nhận xét, chỉnh sửa. Kết quả: 1. D 2. B 3. D 4. C 5. A 6. D Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả.”.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_2_bai_2_so_thuc.docx