Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 4)

docx 7 trang phuong 05/12/2023 820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 4)

Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng (Tiết 4)
TUẦN 18
Tự nhiên và xã hội
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ 
CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật.
- Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật.
- So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau.
- Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...).
- Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhanh tay, nhanh mắt” để khởi động bài học: GV chuẩn bị các giỏ đồ chứa lá và giỏ đồ chứa tên các loại lá. Trong thời gian 3 phút các nhóm thi ghép hình ảnh các loại lá đúng với tên gọi của chúng. Nhóm nào ghép đúng các loại lá nhất se giành chiến thắng.
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS chơi trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh mắt’
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các bộ phận của hoa. So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa.
+ So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa xung quanh nơi em sống.
+ Nhận biết được các bộ phận của quả. So sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 13. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa. (Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa bưởi?
- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 2-5/SGK-69 và nêu nhận xét và so sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của các hoa trong nôi hình. (làm việc nhóm 2)
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhân xét, rút kinh nghiệm.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kích thước, màu sắc, mùi hương của các loài hoa trong mỗi hình?
- GV chốt: Hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa. Các loài hoa có màu sắc, mù hương...khác nhau.
Hoạt động 14. Tìm hiểu về đặc điểm của một số hoa ở nơi em sống. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã chuẩn bị trước về bộ sưa tập hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày sự giống nhau, khác nhau về, kích thước, màu sắc, mùi hương của một số loài hoa sưa tầm được trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – SGK-69
Hoạt động 15. Tìm hiểu về đặc điểm của quả.
(Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói tên các bộ phận của quả đu đủ?
- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 1-4/SGK-70 và nêu nhận xét và so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả trong các hình. (làm việc nhóm 2)
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhân xét, rút kinh nghiệm.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, màu sắc của các loại quả trong mỗi hình?
- GV chốt: Quả thường có vỏ quả, thịt quả và hạt. Các loại quả có hình dạng, kích thước, màu sắc,...khác nhau.
Hoạt động 16. Tìm hiểu về đặc điểm của một số loại quả ở nơi em sống. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã chuẩn bị trước về bộ sưa tập các loại quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày sự giống nhau, khác nhau so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc các loại quả sưa tầm được trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
- GV hỏi: Kể tên một số loại quả em đã từng ăn và so sánh hình dạng, độ lớn, màu sắc, mùi, vị của chúng?
- Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – SGK-70
- Một số học sinh trình bày: Hoa bưởi gồm: Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa.
- Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả trình bày.
- Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hình
Tên hoa
Kích thước
Màu sắc
Mùi hương
1
Hoa râm bụt
Lớn
Vàng
Không
2
Hoa hồng
Trung bình
Đỏ
Thơm
3
Hoa li
Lớn
Tím hồng
Thơn hắc
4
Hoa sen
Lớn
Trắng
Thơm
5
Hoa ban
Trung bình
Tím hồng nhạt
Không
- HS nhận xét ý kiến các nhóm.
- HS trả lời
- Lớp lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS đọc: Hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa. Các loài hoa có màu sắc, mù hương...khác nhau.
- Một số học sinh trình bày: Quả đu đủ gồm: Hạt, thịt quả, vỏ quả, cuống.
- Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả trình bày:
Hình
Tên quả
Hình dạng
Kích thước
Màu sắc
1
Quả đu đủ
Bầu dục
To
Vỏ vàng xanh...
2
Quả dưa hấu
Tròn/ bầu dục
To
Vỏ xanh...
3
Quả cam
Tròn
Trung bình
Vỏ xanh...
4
Quả bơ
Thuôn hơi dài
Trung bình
Vỏ xanh...
- Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét ý kiến các nhóm.
- HS trả lời
- Lớp lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ HS nêu ý kiến cá nhân.
- HS đọc: Quả thường có vỏ quả, thịt quả và hạt. Các loại quả có hình dạng, kích thước, màu sắc,...khác nhau..
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được chức năng của hoa và quả.
+ Giải thích được vì sao người ta cần lưu trữ hạt giống.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 17. Tìm hiểu về chức năng của hoa, quả. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1-6/SGK/70: và mô tả quá trình từ hạt cà chu trở thành cây cà chua có quả chín:
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi, và TLCH: Mô tả quá trình từ hạt cà chu trở thành cây cà chua có quả chín.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV chốt: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây mới.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 18. Tìm hiểu vì sao cần giữ lại hạt giống. (Làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Sau khi tìm hiểu về chức năng của hoa, hãy giải thích:
+ Vì sao cần lưu trư lại hạt giống?
- GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). 
- GV mời HS đọc mục kiến thức cốt lõi – SGK/70
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài. 
- HS thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi và TLCH: 
+ Hình 1: Hạt cà chua được gieo xuống đất.
+ Hình 2: Gặp đất ẩm,hạt cà chua nảy mầm thành cây cà chua non.
+ Hình 3: Cây cà chua non đã lớn hơn, có ít lá.
+ Hình 4: Cây cà chua lớn thành cây to và ra hoa.
+ Hình 5: Cây cà chua có hoa và quả xanh.
+ Hình 6: Cây cà chua có quả chín.
- Các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
+ Hoa tạo ra quả và hạt. Hạt khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thành cây mới. Vì thế, người ta phải giư lại hạt để làm giống gieo trồng vào mùa sau.
- 3-5 HS đọc mục kiến thức cốt lõi: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây mới.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các loài cây. Chia lớp thành 2 nhóm lớn thi ghép hình ảnh các loài cây đúng với loại quả của cây. Nhóm nào nhanh sẽ giành thắng cuộc.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi: “Ai nhanh-Ai đúng”:
- Lớp lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_3_canh_dieu_bai_12_cac_bo_phan_cua_t.docx