Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 2)

docx 7 trang phuong 05/12/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 2)

Giáo án Tự Nhiên Xã Hội 3 (Cánh Diều) - Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 2)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Bài 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương.
- Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa”. HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi trong mỗi bông hoa.
+ Bề mặt Trái Đất được chia thành mấy châu lục và mấy đại dương?
+ Kể tên các châu lục?
+ Kể tên các đại dương?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe, xung phong tham ngia trò chơi và trả lời.
+ Trả lời: Bề mặt Trái Đất được chia thành 6 châu lục và 4 đại dương.
+ Trả lời: Tên 6 châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 
+ Trả lời: Tên 4 đại dương là Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương.
- HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất (làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS quan sát thật kỹ hình ở trang 117 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các dạng địa hình có trong hình.
+ Sông, suối, hồ giống nhau và khác nhau ở điểm nào? Núi, đồi khác nhau ở điểm nào?
+ Đồng bằng và cao nguyên giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Biển và đại dương giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Kể tên một số biển, hồ, sông, suối, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng mà em biết.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV mời HS đọc mục”Em cần biết”
- HS cả lớp quan sát hình ở trang 117 SGK và thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Một số học sinh chỉ các dạng địa hình theo yêu cầu trong hình.
+ Sông suối là những dòng nước chảy, hồ là những khoảng nước đọng. Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
+ Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng.
+ Biển là một phần nhỏ của đại dương. Một đại dương có thể gồm nhiều biển.
+ Biển: Biển Vũng Tàu, biển Nha Trang, biển Cửa Lò, ...; Hồ: hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Ba Bể, hồ Tuyền Lâm,...; Sông: sông Hương, sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Bạch Đằng,...; Núi: núi Bà Đen, núi Lang-biang, núi Yên Tử, núi Phan-xi-păng,...; Cao nguyên: cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Pleiku,...; Đồng bằng: đồng bằng châu thổ Sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,...
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 3-5 HS đọc mục “Em cần biết”.
 Sông suối là những dòng nước chảy, hồ là những khoảng nước đọng. 
 Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
 Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: Xác định được núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng trên hình ảnh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Nhận dạng một số dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất qua tranh, ảnh (làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV chiếu bảng như trong SGV. Yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 quan sát hình 1-8 ở trang 118 SGK, thảo luận chỉ ra đâu là biển, hồ, sông, suối, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng và trả lời: Nơi em ở có những dạng địa hình nào?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt đáp án:
+ Hình 1: Suối + Hình 2: Sông 
+ Hình 3: Hồ + Hình 4: Biển
+ Hình 5: Núi + Hình 6: Đồi
+ Hình 7: Cao nguyên + Hình 8: Đồng bằng
Lưu ý: Tùy từng địa phương để HS trả lời câu hỏi.
VD: Nơi em ở có những dạng địa hình: sông, suối, núi, đồng bằng, ... 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát, suy nghĩ hoàn thiện bài.
- HS làm việc nhóm 4 quan sát từ hình 1-8 trang 118 SGK, thảo luận chỉ ra đâu là biển, hồ, sông, suối, núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng và trả lời: Nơi em ở có những dạng địa hình nào?
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Vẽ hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về các dạng địa hình (Làm việc nhóm 4)
- GV nhắc HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh và thông tin về các dạng địa hình: sông, hồ, đồng bằng, cao nguyên, núi, đồi, biển và đại dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_3_canh_dieu_bai_22_be_mat_trai_dat_t.docx