Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Một số lượng thực – thực phẩm
- Bộ tài liệu:
- Bộ giáo án Vật Lí 6 (Chân Trời Sáng Tạo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Một số lượng thực – thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 14: Một số lượng thực – thực phẩm
BÀI 14: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tính chất một số lương thực – thực phẩm. - Ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong đời sống hằng ngày. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của lương thực, thực phẩm thông qua SGK và các nguồn học liệu khác. + Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của nhóm trong khi thảo luận về lương thực – thực phẩm, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất, ứng dụng của một số lương thực- thực phẩm. - Năng lực khoa học tự nhiên: + Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực, thực phẩm thường dùng trong đời sống hằng ngày. + Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số lương thực, thực phẩm; thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về về một số tính chất của một số lương thực, thực phẩm. + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết cách sử dụng một số lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. 3. Phẩm chất - Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân - Có ý thức trong việc sử dụng một số lương thực, thực phẩm an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá học tập và khoa học tự nhiên II. Thiết bị dạy học và học liệu - Clip (ghép ảnh) giới thiệu về một số lương thực – thực phẩm. - Máy chiếu, laptop - Giấy A3, bút dạ nhiều màu - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM: .. Kể tên một số lương thực, thực phẩm Tính chất của các loại lương thực, thực phẩm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NHÓM:.. Hình Kể tên một số lương thực, thực phẩm chủ yếu ở Việt Nam Hình 17.1 Bảng 17.1. Một số tính chất và ứng dụng của lương thực Lương thực Đặc điểm Gạo Ngô Khoai lang Sắn Trạng thái (hạt, bắp, củ) Tính chất (dẻo, bùi) Ứng dụng III. Tiến trình dạy học A. Khởi động Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Quan sát nhanh – Kết luận nhanh” a. Mục tiêu: Tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh bày tỏ được quan điểm cá nhân về một số lương thực, thực phầm và tính chất của chúng. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh xem clip về một số lương thực, thực phẩm trong đời sống, HS xem clip và hoàn thành nội dung phiếu học tập. c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Thông báo luật chơi: Quan sát clip để trả lời câu hỏi. Kết thúc clip sẽ kết thúc trả lời câu hỏi. Cuối buổi học, các nhóm đánh giá lẫn nhau cho điểm từng nhóm - Ghi nhớ luật chơi - Giao nhiệm vụ: + Quan sát hình ảnh trong clip để đưa ra nhận định nhanh một số tên loại lương thực, thực phẩm phổ biến Việt Nam? Em biết gì về tính chất của các loại lương thực, thực phẩm đó? + Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 3 phút sau khi kết thúc clip. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Chiếu clip để học sinh quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1 - Thu phiếu học tập của các nhóm - Nộp phiếu học tập - Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã đưa ra nhận định của mình về một số loại lương thực, thực phẩm phổ biến cũng như tính chất của chúng. Bài học hôm nay chúng ra sẽ làm rõ vấn đề trên - Chuẩn bị sách vở học bài B. Hình hành kiến thức mới TIẾT 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại lương thực a. Mục tiêu: Tìm hiểu một số loại lương thực phổ biến b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát hình 17.1 và gợi ý HS thảo luận nội dung 1trong SGK để làm rõ mục tiêu trên c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh 17.1 SGK hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2, hãy kể tên một số lương thực, thực phẩm phổ biến ở Việt Nam? Hãy cho biết lương thực nào ở hình mà gia đình em sử dụng nhiều nhất? Tại sao? - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 cặp đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 - Báo cáo kết quả: + Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả + Mời nhóm khác nhận xét + GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Tổng kết + Tổng hợp để đi đến kết luận về khái niệm lương thực. + GV có thể hỏi thêm: Em hãy giải thích tại sao người Châu Âu thường ăn bột mì thay cho gạo như người Châu Á? + Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận về khái niệm lương thực. - Kết luận về khái niệm lương thực. - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của lương thực a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của lương thực. b. Nội dung: GV tổ chức và gợi ý cho HS thảo luận nội dung 2 trong SGK và quan sát thực tế để hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 14.1. c. Sản phẩm: Hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 14.1. Một số tính chất và ứng dụng của lương thực. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Phát cho mỗi nhóm mẫu bảng 14.1 + Cả nhóm quan sát và phân công 1 bạn làm thư ký để ghi vào bảng. + Thời gian thực hiện nhiệm vụ là 3 phút. Sau khi thực hiện xong các nhóm đổi chéo để chấm điểm - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: - Mời 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác đổi chéo cho nhau để chấm điểm sau khi GV cho đáp án - Mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Đánh giá + Yêu cầu học sinh chấm điểm cho các nhóm + GV thu phiếu học tập để kiểm tra xem các nhóm chấm đúng hay không và lấy điểm - Các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn, báo cáo điểm nhóm bạn - Tổng kết: Thông qua hoạt động 2 và 3, yêu cầu học sinh kết luận tính chất và ứng dụng của lương thực. + Trạng thái: hạt, bắp, củ. + Tính chất: dẻo, bùi. + Ứng dụng: + Dựa và tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm thực có giá trị dinh dưỡng. - Kết luận về tính chất và ứng dụng của lương thực. - Ghi kết luận vào vở TIẾT 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu một số loại thực phẩm a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số loại thực phẩm phổ biến. b. Nội dung: GV chia HS trong lớp thành từng cặp hoặc nhóm nhỏ (3-5 em) hướng dẫn HS quan sát việc sử dụng thực phẩm hằng ngày trong gia đình và kể tên một số loại thực phẩm, tìm hiểu các dấu hiệu cho biết thực phẩm bị hư hỏng. GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận những nội dung trong SGK ở hình 17.2, 17.3, 17.4. c. Sản phẩm: Hoàn thành vào bảng nhóm d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Các nhóm lắng nghe GV đặt câu hỏi, tìm hiểu để trả lời vào bảng nhóm. + Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày. + Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghi hạn sử dụng? + Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hư hỏng. - Nhận nhiệm vụ - HS các nhóm tìm hiểu để trả lời câu hỏi đặt ra của GV. - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả: - Mời 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác đổi chéo cho nhau để chấm điểm sau khi GV cho đáp án - Mời nhóm khác nhận xét - Nhóm được chọn trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Đánh giá + Yêu cầu học sinh chấm điểm cho các nhóm + GV thu phiếu học tập để kiểm tra xem các nhóm chấm đúng hay không và lấy điểm - Các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn, báo cáo điểm nhóm bạn - Tổng kết: + GV có thể thêm một số câu hỏi và yêu cầu các nhóm HS tiếp tục hoạt động để bổ sung thêm kiến thức về an toàn thực phẩm như: . Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? . Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? . Nếu không giữ vệ sinh an toàn thực phẩm thì sẽ gây ra hậu quả gì? . Em hãy cho biết cách bảo quản, chế biến và sử dụng một số loại thực phẩm an toàn, hiệu quả. . Biện pháp nào để duy trì nguồn thực phẩm đa dạng, chất lượng? . Biện pháp nào để đảm bảm an ninh lương thực? + Tổng hợp để đi đến kết luận: . Thực phẩm là sản phẩm chứa: chất bột, chất béo, chất đạm hoặc nước mà con người có thể ăn hoặc uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. . Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm khác với nhau hoặc bảo quản không đúng cách. Các nhóm HS tiếp tục hoạt động để bổ sung thêm kiến thức về an toàn thực phẩm - Kết luận về nội dung bài học. - Ghi kết luận vào vở Hoạt động 5: Luyện tập a. Mục tiêu: Học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK b. Nội dung: HS làm bảng nhóm để trả lời câu hỏi: Để sử dụng lương thực – thực phẩm an toàn, em thường phải chú ý những điều gì? c. Sản phẩm: Bảng poster d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Mỗi nhóm 6 bạn, làm bảng nhóm trả lời câu hỏi: Để sử dụng lương thực – thực phẩm an toàn, em thường phải chú ý những điều gì? - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết - Làm poster - Báo cáo kết quả: + Các nhóm treo bảng nhóm lên bảng. GV đánh giá 1 số nhóm - Theo dõi đánh giá của giáo viên - Tổng kết: + Đánh giá được nhóm nào nêu được nhiều chú ý khi sử dụng lương thực - thực phẩm an toàn. Khen ngợi nhóm. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 6: Vận dụng a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế b. Nội dung: Dùng phiếu học tập trả lời các câu hỏi: Kể tên một số lương thực -thực phẩm được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nước mắm, dầu ăn. c. Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ: + Trả lời câu hỏi dưới đây vào phiếu học tập, tiết sau nộp lại cho GV + Câu hỏi: Kể tên một số lương thực -thực phẩm được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến nước mắm, dầu ăn. - Nhận nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Thực hiện tại nhà, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết - Thực hiện nhiệm vụ ở nhà - Báo cáo kết quả: + Tiết học tiếp theo nộp phiếu trả lời cho GV - Theo dõi đánh giá của giáo viên C. Dặn dò - Học sinh làm bài tập SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau: Họ và tên học sinh Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt Chuẩn bị bài trước khi đến lớp Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV Nêu được khái niệm lương thực Nêu được một số tính chất và ứng dụng của lương thực Nêu được một số loại thực phẩm
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_6_chan_troi_sang_tao_bai_14_mot_so_luong_thuc.docx