Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

docx 9 trang phuong 05/12/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

Giáo án Vật Lí 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
MỞ ĐẦU
BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực 
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau;
+ Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên;
+ Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững;
- Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như trong các thí nghiệm ở phần 1 (hoặc video mô phỏng các thí nghiệm trên).
Nhóm Vật lí
Nhóm Hóa học
Nhóm Sinh học
Nhóm Khoa học Trái Đất và bầu trời
- 3 quả nặng 50g.
- 2 lò xo.
- 1 giá thí nghiệm.
- Thước đo.
- 2 cốc thủy tinh.
- 2 đũa thủy tinh.
- 2 chiếc thìa.
- Muối ăn, đường, dầu ăn, xăng, nước.
- Một ít hạt đậu xanh.
- 2 chậu nhỏ.
- Nước.
- Bông.
- Đất.
- Quả Địa Cầu.
- Đèn pin.
- Máy chiếu, laptop. 
- Giấy A3, bút dạ nhiều màu.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: 
Yêu cầu: Quan sát các video tương ứng với các TN trong SGK và dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? 
TN 1: ...................................................................................................
TN 2: ...................................................................................................
TN 3: ...................................................................................................
TN 4: ...................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
Yêu cầu: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? Kể thêm một số ứng dụng của KHTN trong đời sống và nó liên quan tới lĩnh vực chủ yếu nào của KHTN?
 * Củng cố kiến thức:
 + Vật lí: 
 + Hóa học: 
 + Sinh học:
 + Khoa học trái đất: 
 + Thiên văn học: 
 * Một số ứng dụng của KHTN trong cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học 
* Kiểm tra bài cũ: Sử dụng PP rút số thứ tự để kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu khoa học được thực hiện qua mấy bước? Viết sơ đồ “PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”.
* Bài mới:
A. Khởi động	
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Ô chữ”
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức hoạt động: GV tổ chức trò chơi “ Đoán Ô Chữ” với từ khóa là các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Thông báo luật chơi: 
+ Giáo viên sẽ đưa ra hệ thống các ô chữ kèm theo câu hỏi cho các bạn chơi. Các bạn học sinh có nhiệm vụ dựa vào hiểu biết của mình cũng như gợi ý chính là số lượng các ô chữ ở mỗi hàng đưa ra đáp án cho các câu hỏi.
+ Trong mỗi hàng ngang đều có 1 ô chữ tối màu hơn, đây chính là ô chữ chìa khóa. Trả lời xong tất cả các câu hỏi hàng ngang các bạn sẽ thu được một hàng dọc ô chữ chìa khóa tương ứng, sắp xếp các chữ cái ở các ô chìa khóa này theo thứ tự thích hợp sẽ cho ra từ khóa bí mật của cuộc chơi.
+ Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 20 giây.
+ Bạn nào có câu trả lời nhanh nhất và chính xác sẽ được nhận một phần quà hấp dẫn.
- Ghi nhớ luật chơi
- Giao nhiệm vụ: 
+ Trả lời câu hỏi để tìm từ khóa.
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 3 phút.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Chiếu ô chữ và câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thực hiện nhiệm vụ 
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà khoa học tự nhiên gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Các em đã biết những lĩnh vực khoa học tự nhiên nào? Bài 2 ngày hôm nay chúng ta sẽ sẽ cung cấp kiến thức cho các em phân biệt được các lĩnh vực KHTN, vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình thành kiến thức mới
TIẾT 1 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các lĩnh vực của KHTN
b. Nội dung: HS thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK hoàn thành phiếu học tập số 1, phiếu học tập số 2 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Là phiếu học tập của học sinh được hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: 
Yêu cầu: Quan sát các video tương ứng với các TN trong SGK và dự đoán các thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? 
TN 1: Tờ giấy sau khi được thả sẽ từ từ rơi.Thuộc lĩnh vực vật lí học
TN 2: Nước với đục dần và xuất hiện chất rần màu trắng, không tan (kết tủa). Nếu tiếp tục sục khí carbon đioxide (CO) đến dư thì kết tủa sẽ tan dẩn và dung dịch trở nên trong suốt. Thuộc lĩnh vực hoá học
TN 3: Sau khi hấp thu nước, hạt đậu sẽ nảy mầm và phát triển thành cây hoàn chỉnh. Thuộc lĩnh vực sinh học 
TN 4: Một chu kì ngày và đêm kéo dài 24 giờ do Trái Đất quay xung quanh một trục. Nhờ vào Mặt Trời mà có ban ngày nhưng Mặt Trời chỉ có thế chiếu sáng được 1/2 bế mặt Trái Đất. Do đó, khi 1/2 bề mặt Trái Đất này là ban ngày thì ½ bề mặt Trái Đất còn lại là ban đêm và ngược lại. Thuộc lĩnh vực thiên văn học
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
Yêu cầu: Ứng dụng trong các hình từ 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? Kể thêm một số ứng dụng của KHTN trong đời sống và nó liên quan tới lĩnh vực chủ yếu nào của KHTN?
 * Củng cố kiến thức:
 + Vật lí: hình 2.3, hình 2.5
 + Hóa học: hình 2.6
 + Sinh học: hình 2.7
 + Khoa học trái đất: hình 2.4
 + Thiên văn học: hình 2.8
 * Một số ứng dụng của KHTN trong cuộc sống.
 + Làm sữa chua: Hóa học, Sinh học
 + Ghép, chiết cây: Sinh học
 + Sản xuất phân bón: Hóa học, Sinh học
 + Sản xuất điện thoại, tivi: Vật lí
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV cho HS quan sát các video thí nghiệm trong SGK phần 1.
+ GV: Hướng dẫn các nhóm HS ( gồm 4-5 người) thực hiện các nhiệm vụ sau:
* NV1:
- Yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm 1, 2, 3, 4 và yêu cầu báo cáo lại vào PHT số 1.
* NV2:
- Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành PHT số 2
Học sinh quan sát video thí nghiệm
HS tiếp nhận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra các câu hỏi thảo luận trong PHT số 1
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm để rút ra kết luận về các lĩnh vực chủ yếu của KHTN
- Học sinh hoạt động theo nhóm, xem video, thảo luận, và trả lời các câu hỏi trong PHT
- HS thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV tổ chức cho HS lên báo cáo kết quả thảo luận
- GV chốt lại kiến thức: 
 HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, rút ra kết luận về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên bao gồm: vật lí, hóa học, sinh học, khoa học Trái đất và thiên văn học
Học sinh nghe, tiếp nhận và ghi nhớ
Tổng kết :
- CÁC NGÀNH KHOA HỌC THỐNG NHẤT Ở PHƯƠNG PHÁP PHÂN BIỆT Ở ĐỐI TƯỢNG
- VẬT LÍ HỌC nghiên cứu thế giới vật chất và sự vận động của chúng trong tự nhiên. Mọi đối tượng vật chất đều được tạo thành từ cùng một chất liệu gọi là NĂNG LƯỢNG. Các loại vật chất khác nhau chỉ là các hình thức tồn tại khác nhau của năng lượng mà thôi.
+ Khối lượng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là NĂNG LƯỢNG NGHỈ.
+ Sự chuyển động là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là ĐỘNG NĂNG.
+ Sự Tương Tác ( Lực đẩy) là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là THẾ NĂNG.
+ Ánh sáng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là QUANG NĂNG
+ Sự nóng là hình thức biểu hiện của một loại năng lượng là NHIỆT NĂNG.
+ Sự vận động của thế giới vật chất có bản chất là SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.
Vật lí học ngành khoa học cơ bản nghiên cứu năng lượng và sự chuyển hoá của năng lượng. Để có sự chuyển hóa năng lượng thì cần có sự chuyển động và lực. VẬT LÍ HỌC NGÀNH KHOA HỌC CƠ BẢN NGHIÊN CỨU NĂNG LƯỢNG, SỰ CHUYỂN ĐỘNG VÀ LỰC.
- KHOA HỌC TRÁI ĐẤT chuyên ngành vật lí học, nghiên cứu trái đất và bầu khí quyển của nó
- THIÊN VĂN HỌC chuyên ngành vật lí học, nghiên cứu sự chuyển động và biến đổi của các thiên thể trong vũ trụ
- HÓA HỌC nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất và ứng dụng
+ Ứng dụng của Hoá học: Hoá thực phẩm. Thuốc chữa bệnh. Sản phẩm từ dầu mỏ. Vật tư sản xuất.
- SINH HỌC ngành khoa học cơ bản nghiên cứu về thế giới vật sống, mối quan hệ giữa các vật sống và vật sống với môi trường.
+ Ứng dụng của sinh học: Trong nông, lâm, ngư nghiệp( nghiên cứu về quá trình). Bảo vệ sức khoẻ. Bảo vệ môi trường.
TIẾT 2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật sống và vật không sống
a. Mục tiêu: Phân biệt vật sống và vật không sống
b. Nội dung: HS quan sát các hình 2.9 đến 2.12 trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, đọc thông tin và hoàn thành các nhiệm vụ:
? 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau ( sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản)
? 2: Vật nào là vật sống, vật không sống trong các hình từ 2.9 đến 2.12
HS quan sát hình 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đưa ra các câu hỏi thảo luận	
Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, đại diện trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV tổ chức cho HS thảo luận, báo cáo, nhận xét và tổng kết.
GV nhận xét và kết luận:
+ Vật sống là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
+ Vật không sống là vật không có biểu hiện sống
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
* Vật sống:
+ Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực phẩm cho con người. Nếu có gà trống thụ tỉnh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ trứng và ấp nở thành gà con theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống.
+ Cây cà chua: được trồng từ hạt cà chua, cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Khi cây cà chua ra quả, quả chín và cho hạt có thể được trồng trở lại thành cây cà chua theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống...
* Vật không sống:
+ Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản.
+ Máy tính: do con người chế tạo ra để sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất và cuộc sống hãng ngày. Máy tính không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tổng kết kiến thức
Học sinh ghi nội dung vào vở
Tổng kết :
- Vật sống là vật có các biểu hiện sống như cần chất dinh dưỡng. Vật sống lớn lên, sinh sản
- Vật không sống là vật không có biểu hiện sống
Hoạt động 4 : Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức vừa được học
b. Nội dung: Hệ thống câu hỏi trong SGK trang 10.
c. Sản phẩm: Các câu hỏi được trả lời
d. Tổ chức hoạt động: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần “Bài tập” – SGK trang 10 vào vở.
- HS trả lời vào vở.
- GV thu vở của một số HS chấm điểm và cùng cả lớp thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI LUYỆN TẬP:
Câu 1. Hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên:
a) Vật lí học: đạp xe đế xe chuyển động; đùng cần cầu nâng hàng; ...
b) Hoá học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu; ...
c) Sinh học: cát ghép, chiết cành; sản xuất phản vì sinh; ...
d) Khoa học Trái Đất: đự báo thời tiết; cảnh báo lũ quét, sóng thần, sạt lở, ....
e) Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; ...
Câu 2. C.
Câu 3. Có thể dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học về sự sống:
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống.
+ Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất là các vật không sống.
Hoạt động 5: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để phân loại được ĐV đơn bào với đv đa bào
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bài tập:
- Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống?
Để HS trả lời câu hỏi, Gv đưa ra thêm những câu hỏi gợi ý:
+ Robot có trao đổi chất không?
+ Robot có sinh trưởng và phát triển không?
+ Robot có sinh sản không?
Sau khi HS trả lời, GV kết luận: Robot không có đặc trứng ống, nó là vật không sống.
C. Dặn dò
-Trả lời câu hỏi cuối bài. Làm bài tập SBT
- Đọc trước bài tiếp theo
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
Họ và tên học sinh: ..
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
Nêu được vai trò của khoa học tự nhiên

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_6_chan_troi_sang_tao_bai_2_cac_linh_vuc_chu_y.docx