Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương IV: Dao động và sóng điện - Tiết 38, Bài 22: Sóng điện từ
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Vật lý Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương IV: Dao động và sóng điện - Tiết 38, Bài 22: Sóng điện từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương IV: Dao động và sóng điện - Tiết 38, Bài 22: Sóng điện từ
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 38 MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức SÓNG ĐIỆN TỪ o0o Nêu được định nghĩa sóng điện từ. Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ. Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển. Về kĩ năng Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK Về thái độ Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học Năng lực hướng tới a, Phẩm chất năng lực chung Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. b, Năng lực chuyên biệt môn học Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập Kĩ thuật dạy học Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ CHUẨN BỊ Chuẩn bị của giáo viên: Gíao án, tranh, ảnh trong SGK. SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các dải tần ta thấy một số dải sóng vô tuyến tương ứng với các bước sóng: 16m, 19m, 25m tại sao là những dải tần đó mà không phải những dải tần khác? - Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ” HS ghi nhớ HS đưa ra phán đoán Tiết 38 SÓNG ĐIỆN TỪ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa sóng điện từ. Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ. Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Thông báo kết quả khi - HS ghi nhận sóng điện I. Sóng điện từ giải hệ phương trình từ là gì. 1. Sóng điện từ là gì? Mác-xoen: điện từ - Sóng điện từ chính là từ trường trường lan truyền trong lan truyền trong không gian. không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ. 2. Đặc điểm của sóng điện từ - Sóng điện từ và điện từ - HS đọc Sgk để tìm các a. Sóng điện từ lan truyền được trường có gì khác nhau? - Y/c HS đọc Sgk để tìm đặc điểm. trong chân không với tốc độ lớn nhất c » 3.108m/s. hiểu các đặc điểm của b. Sóng điện từ là sóng ngang: sóng điện từ. E ^ B ^ c - Sóng điện từ có v = c ® đây là một cơ sở để c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại khẳng định ánh sáng là sóng điện từ. - Quan sát hình 22.1 một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. - Sóng điện từ lan truyền d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân được trong điện môi. cách giữa hai môi trường thì nó bị Tốc độ v < c và phụ thuộc vào hằng số điện - Quan sát hình 22.2 phản xạ và khúc xạ như ánh sáng. e. Sóng điện từ mang năng lượng. môi. - Y/c HS quan sát thang f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m ® vài km được dùng trong thông sóng vô tuyến để Hiểu tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô được sự phân chia sóng tuyến: vô tuyến. + Sóng cực ngắn. + Sóng ngắn. + Sóng trung. + Sóng dài. - Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các dải tần ta - HS đọc Sgk để trả lời. II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển thấy một số dải sóng vô tuyến tương ứng với các bước sóng: 16m, 19m, 25m tại sao là những dải tần đó mà không phải những dải tần khác? ® Đó là những sóng điện từ có bước sóng tương ứng mà những sóng điện từ này nằm trong dải sóng vô tuyến, không bị không khí hấp thụ. Tầng điện li là gì? (Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến độ cao khoảng 800km) Mô tả sự truyền sóng ngắn vòng quanh Trái Đất. - Là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hoá rất mạnh dưới tác dụng của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. 1. Các dải sóng vô tuyến Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn. Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải sóng vô tuyến. 2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li Tầng điện li: (Sgk) Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ? Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ của ánh sáng trong chân không. Tần số của sóng điện từ bằng 2 lần tần số dao động của điện tích. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ? Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không. Sóng điện từ là sóng ngang. Dao động của điện từ trường và từ trường trong sóng điện từ luôn đồng pha nhau Câu 3: Sóng vô tuyến nào sau đây không bị phản xạ ở tần điện li? Sóng trung Sóng ngắn Sóng cực ngắn Sóng dài Câu 4: Một anten vệ tinh có công suất phát sóng là 1570 W hướng về một vùng của Trái Đất. Tín hiệu nhận được từ vệ tinh ở vùng đó trên mặt đất có cường độ là 5.10- 10W/m2. Bán kính đáy của hình nón tiếp xúc với mặt đất được vệ tinh phủ sóng là 1000 km 500 km C. 10000 km D. 5000 km Câu 5: Sóng điện từ có tần số f = 300 MHz thuộc loại sóng dài sóng trung sóng ngắn sóng cực ngắn Câu 6: Nguyên tắc phát sóng điện từ là dùng mạch dao động LC dao động điều hòa đặt nguồn xoay chiều vào hai đầu mạch LC kết hợp mạch chọn sóng LC với anten kết hợp máy phát dao động điện từ duy trù với anten. Câu 7: Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn. Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau? A. Chỉ (10 B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (3) Câu 8: Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có bước sóng vào khoảng 1 km đến 3 km vài trăm mét 50 m trở lên dưới 10 m Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C A D D D D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Yêu cầu HS thảo luận : Câu 1 Tại sao lại nói sóng điện từ là sóng ngang? Câu 2 Sóng điện từ khác sóng cơ bản ở điểm nào? 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV Câu 1 Sóng điện từ là sóng ngang vì phương của dao động các vecto E→, B→vuông góc với phương truyền sóng. Câu 2 Sóng điện từ khác sóng cơ bản ở hai điểm chính - Sóng cơ luôn luôn phải lan truyền trong môi trường + Nhóm 1, 2: Trả lời C1. + Nhóm3, 4: Trả lời C2. - GV theo dõi và hướng dẫn HS 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Đại diện các nhóm trả lời Đại diện các nhóm nhận xét kết quả Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có) vật chất, không lan truyền trong chân không, sóng điện từ thì có thể lan truyền trong môi trường vật chất và cả trong chân không. - Sóng cơ có khả năng sóng ngang lẫn sóng dọc còn sóng điện từ thì chỉ là sóng ngang. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Em mang điện thoại di động và sử dụng tại các điểm sau: Nhà lá, nhà sàn, nhà gạch, nhà bê tông Ghi chép và theo dõi các cột sóng điện thoại khi ngồi các nhà này. Giải thích. Hướng dẫn về nhà - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 115 và SBT trang 33, 34, 35 - Chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_12_chuong_iv_dao_dong_va_song_dien_tiet_3.docx