Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương VI: Lượng tử ánh sáng - Tiết 51, Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng

docx 7 trang phuong 11/10/2023 910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương VI: Lượng tử ánh sáng - Tiết 51, Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương VI: Lượng tử ánh sáng - Tiết 51, Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Chương VI: Lượng tử ánh sáng - Tiết 51, Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
Ngày soạn: /	/ Ngày dạy: /	/
Tiết 51
CHƯƠNG IV LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
o0o
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
o0o
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức
Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiện tượng quang điện.
Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng.
Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn.
Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện.
Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.
Về kĩ năng
Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
Về thái độ
Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên:
Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu:	HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực:	Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm. Đó là hiện tượng gì?
Bài học hôm nay sẽ trả.
HS ghi nhớ
HS đưa ra phán đoán
Tiết 51
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu:
định luật về giới hạn quang điện.
giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng,thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn.
Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện.
lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
oạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887)
-	Zn
-	-
Góc lệch tĩnh điện kế giảm ® chứng tỏ điều gì?
Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác.
Nếu làm thí nghiệm
Tấm kẽm mất bớt điện tích âm ® các êlectron bị bật khỏi tấm Zn.
Hiện tượng vẫn xảy ra, nhưng e bị bật ra bị tấm Zn hút lại ngay ® điện tích tấm Zn không bị thay đổi.
HS trao đổi để trả lời.
I. Hiện tượng quang điện
1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện
- Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm.
2. Định nghĩa
- Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
với tấm Zn tích điện dương ® kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi
® Tại sao?
® Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế nào?
- Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt một tấm thuỷ tinh dày
® hiện tượng không
xảy ra ® chứng tỏ điều gì?
- Thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại ® còn lại ánh sáng nhìn thấy® tia tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Còn ánh sáng nhìn thấy được thì không.
3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra ® bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm.
- Thông báo thí nghiệm khi lọc lấy một ánh sáng đơn sắc rồi chiếu vào mặt tấm kim loại. Ta thấy với mỗi kim loại, ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng kích thích) phải thoả mãn l £ l0 thì hiện tượng mới xảy ra.
- Ghi nhận kết quả thí nghiệm và từ đó ghi nhận định luật về giới hạn quang điện.
II. Định luật về giới hạn quang điện
- Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng l ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện l0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện.
- Khi sóng điện tích lan truyền đến kim loại thì điện trường trong sóng sẽ làm cho êlectron trong kim loại dao động. Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh) ® êlectron bị bật ra, bất kể sóng điện từ
có l bao nhiêu.
- HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được.
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó.
Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.
Khi nghiên cứu bằng thực nghiệm quang phổ của nguồn sáng ® kết quả thu được không thể giải thích bằng các lí thuyết cổ điển ® Plăng cho rằng vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân tử.
Giả thuyết của Plăng
HS ghi nhận những khó khăn khi giải thích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ® đi đến giả thuyết Plăng.
HS ghi nhận tính đúng
III. Thuyết lượng tử ánh sáng
1. Giả thuyết Plăng
- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số.
2. Lượng tử năng lượng
e = hf
h gọi là hằng số Plăng:
được thực nghiệm xác
đắn của giả thuyết.
h = 6,625.10-34J.s
Thuyết lượng tử ánh sáng
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.
Công để “thắng” lực liên kết gọi là
công thoát (A).
Để hiện tượng quang điện xảy ra:
hf ³ A hay h c ³ A
l
® l £ hc ,
A
Đặt l = hc ® l £ l0.
0	A
nhận là đúng.
- Lượng năng lượng mà
mỗi lần một nguyên tử
hay phân tử hấp thụ hay
phát xạ gọi là lượng tử năng lượng (e)
- HS đọc Sgk và nêu các nội	dung	của	thuyết
- Y/c HS đọc Sgk từ đó
lượng tử.
nêu những nội dung của
thuyết lượng tử.
- Dựa trên giả thuyết của
Plăng để giải thích các
định	luật	quang	điện,
Anh-xtah đã đề ra thuyết
lượng tử ánh sáng hay
thuyết phôtôn.
-	Phôtôn	chỉ	tồn	tại
trong trạng thái chuyển
động. Không có phôtôn
đứng yên.
- Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện
- HS ghi nhận giải thích
từ đó tìm được l £ l0.
xảy ra do có sự hấp thụ
phôtôn	của	ánh	sáng
kích thích bởi êlectron
trong kim loại.
-	Để	êlectron	bức	ra
-	Phải	lớn	hơn	hoặc
khỏi kim loại thì năng
bằng công thoát.
lượng này phải như thế
nào?
Trong hiện tượng giao thoa, phản xạ, khúc xạ
 ® ánh sáng thể hiện tích chất gì?
Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính chất sóng?
Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện
từ.
Ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
Không, trong hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện chất hạt.
IV. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
- Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực:	Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Tất cả cá phôtôn trong chân không có cùng
A. tốc độ	B. bước sóng
C. năng lượng	D. tần số
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn tần số giới hạn fo nào đó.
Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo phương vuông góc với bề mặt kim loại.
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại.
Giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ với công thoát êlectron của kim loại.
Câu 3: Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại
khi tấm kim loại bị nung nóng.
nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
do bất kì nguyên nhân nào.
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 4: Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào
bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại
bản chất của kim loại
cường độ của chùm sáng kích thích
bước sóng của ánh sáng kích thích
Câu 5: Tìm phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng
Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.
Câu 6: Công thoaát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn
A. λ≤ 0,18 μm	B. λ > 0,18 μm
C. λ ≤0,36 μm	D. λ > 0,36 μm
Câu 7: Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,50 μm. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 phút là N=2,5.1018. Công suất phát xạ của nguồn là
A. 16,6 mW B. 8,9 mW
C. 5,72 mW D. 0,28 mW
Câu 8: Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,542 μm vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là
A. 2,72 mA	B. 2,04 mA
C. 4,26 mA	D. 2,57 mA
Câu 9: Cho hằng số Plăng h=6,625.10-34 J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,51 μm. Công suất bức xạ
của nguồn là 2,65 W. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là A. 6,8.1018	B. 2,04.1019
C. 1,33.1025	D. 2,57.1017
Câu 10: Công thoát êlectron của một kim loại 2 eV. Trong số bốn bức xạ sau đây, bức xạ không gây ra được hiện tượng quang điện khi chiếu vào tấm kim loại nói trên có
A. bước sóng 450 nm	B. bước sóng 350 nm
C. tần số 6,5.1014 Hz	D. tần số 4,8.1014 Hz
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
C
D
B
C
C
A
A
A
D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực:	Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Yêu cầu HS thảo luận : Hãy chứng tỏ rằng, ba định luật quang điện bao hàm được tất cả các kết quả thí nghiệm trên.
GV chia nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút:
GV theo dõi và hướng dẫn HS
GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời
Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)
Từ ba định luật quang điện ta đã thấy bao hàm đủ các kết quả thí nghiệm định lượng về hiện tượng quang điện:
Định luật I: λ ≤ λ0. Ta thấy rằng trong thí nghiệm, ánh sáng để gây ra hiện tượng quang điện phải có bước sóng nhỏ hơn một giá trị nào đó, cụ thể là ánh sáng tử ngoại thì gây ra hiện tượng quang điện, còn ánh sáng nhìn thấy, hoặc có bước sóng lớn hơn thì không gây ra hiện tượng quang điện với tấm kẽm trong thí nghiệm.
Định luật II: Công suất nguồn phát bức xạ lớn thì số phôtôn đến catôt càng nhiều và số electron quang điện thu được tại anôt càng lớn, do đó trong thí nghiệm khi thay đèn có công suất lớn hơn ta thấy Ibh tăng.
Định luật III: Wđ max = m.v2 /2 = e.|U | với
0	max	h
Uh phụ thuộc vào bước sóng
bức xạ kích thích và bản
chất kim loại dùng làm catôt. Nên trong thí nghiệm khi ta thay đổi công suất chùm sáng nhưng vẫn giữ nguyên bước sóng thì ta thấy Uh - không thay đổi.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực:	Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ứng dụng của hiện tượng trong thực tế mà em biết
Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị bài mới
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 158 và SBT

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_chuong_vi_luong_tu_anh_sang_tiet_51_ba.docx