Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 14: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

docx 3 trang lypk 30/09/2023 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 14: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 14: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 14: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Ngày	tháng .... Năm 2017
Kí duyệt
Tiết 14 : ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
TRONG SẨN XUẤT PHÂN BÓN.
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Kiến thức:
Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
Biết đươc một số loại phân vi sinh vật dùng rrong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng chúng.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
chuẩn bị Của GV và HS:
SGK, SGV, Giáo án, Mẫu 1 số loại phân vi sinh (nếu có)
HS : Đọc trước bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PP vấn đáp
PP thảo luận
PP sử dụng PHT
PP thuyết trình & giải thích
D,TIẾN TRÌNH BÀI GIẨNG:
Ôn định tổ chức(1’)
Kiểm tra bài cũ(5’)
- Đặc điếm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp?
Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
* Hoạt động 1	(12’) Tìm hiểu
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
GV: Thế nào là công nghệ vi sinh?
HS: Nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của VSV đế sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế xã hội.
GV: Hãy cho biết các loại phân VSV dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp?
HS: Phân VSV cố định đạm, phân VSV chuyến hoá lân, phân VSV chuyến hoá
I. NGUYÊN LÍ SẨN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT:
chất hữu cơ.	- Nhân giống chủng VSV đặc hiệu sau
GV: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất đó trộn với chất nền.
phân VSV?
HS: Nhân giống chủng VSV đặc hiệu
sau đó trộn với chất nền.
* Hoạt động 2 (20’) Tìm hiểu Một số loại phân vi sinh vật thường dùng:
GV: Hiện nay chúng ta đang dùng những loại phân VSV cố định đạm nào?
HS: Nitragin, Azogin.
GV: Thành phần của phân Nitragin. Trong các thành phần đó thành phần nào đóng vai trò chủ đạo?
HS: nghiên cứu sgk trả lời:
GV: Có thể dùng nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ đậu được không? Tại sao?
Gợi ý: Nitragin được sản xuất bằng cách phân lập VSV cố định đạm cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu, nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp. Sau đó trộn với than bùn khô đã nghiền nhỏ và các chất khoáng, các nguyên tố vi lượng. VSV cố định đạm ở nốt sần có khả năng biến đổi nitơ tự do thành NH3 . Vì vậy, bón nitrgin cho các cây trồng khác cây họ đậu không đem lại hiệu quả. Để tận dụng nguồn đạm do VK tổng hợp được, ta có thể trồng xen hoặc luân canh với cây họ đậu.
GV: Nêu cách sử dụng phân VSV cố định đạm?
HS: nghiên cứu sgk trả lời:
GV: Phân VSV chuyển hóa lân có những dạng nào? Cách sử dụng?
HS: Phôtphobactêrin , phân lân hữu cơ vi sinh.
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng:
Phân vi sinh vật cố định đạm:
Gồm: Nitragin, Azogin.
+ Nitragin có thành phàn chính là VK cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu , dùng chủ yếu cho cây họ đậu.
+ Azogin có thành phần chính là VK sống hội sinh với cây lúa, dùng bón cho lúa.
Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo, cần tiến hành nơi râm mát, tránh ánh sáng trực tiếp làm chết VSV. Có thể bón trực tiếp vào cây.
Phân VSV chuyển hoá lân:
Gồm: Phôtphobactêrin , phân lân hữu cơ vi sinh.
+ Phôtphobactêrin chứa VSV chuyển hoá lân hữu cơ thành vô cơ.
+ phân lân hữu cơ vi sinh chứa VSV chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan.
Cách sử dụng:
+ Phôtphobactêrin dùng để tẩm hạt hoặc bón trực tiếp vào đất.
+ phân lân hữu cơ vi sinh bón trực tiếp vào
GV: Thành phần của phân lân hữu cơ VSV do VN sản xuất?
* Tích hợp ( 5') : Cho học sinh xem video quá trình chuyển hóa lân để các em hiểu rõ phần kiến thức vừa học.
GV: Phân VSV chuyển hoá chất hữu cơ thường gặp có những dạng nào? Cách sử dụng?
HS: Estrasol, Mana. Dùng bón trực tiếp vào đất.
GV: Thành phần chủ yếu đóng vai trò quan trọng nhất trong VSV chuyển hoá chất hữu cơ là gì?
HS: VSV phân huỷ và chuyển hoá các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng cho cây hấp thụ.
đất.
Phân lân hữu cơ VSV do VN sản xuất gồm các thành phần:
+Than bùn khô nghiền nhỏ.
+ VSV chuyển hoá lân.
+ Bột phôtphorit hoặc apatit
+Các nguyên tố khoáng và vi lượng.
HS: Theo dõi
3. Phân VSV chuyển hoá chất hữu cơ:
Gồm: Estrasol, Mana
Cách sử dụng: Dùng bón trực tiếp vào đất.
- Thành phần: VSV phân huỷ và chuyển hoá các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng cho cây hấp thụ.
Củng cố:(1 ’)
- Một số loại phân bón VSV, t/c và cách sử dụng các loại phân bón VSV.
Hướng dẫn về nhà:(1’) - Trả lời các câu hỏi SGK/ 43.
- Chuẩn bị bài : Thực hành: Trồng cây trong dung dịch. . Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_khoi_10_tiet_14_ung_dung_cong_nghe_vi_sinh.docx