Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 15: Ôn tập học kì I
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Khối 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 15: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 15: Ôn tập học kì I
Ngày soạn : Ngày giảng: Ngày tháng .... Năm 2017 Kí duyệt Tiết 15: ÔN TẬP HỌC KÌ I MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức - Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, tư duy lôgic, khái quát hoá, vận dụng liên kết kiến thức, sơ đồ hoá kiến thức Thái độ: - Yêu thích bộ môn, say mê tìm hiểu thế giới sống, bảo vệ sức khoẻ, yêu quý động vật, bảo vệ cây xanh. CHUẨN bị Của giáo viên và học sinh GV: giáo án, sgk HS: vở ghi, sgk PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PP vấn đáp PP thảo luận PP sử dụng PHT PP thuyết trình & giải thích TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ôn định tổ chức(1’) Kiểm tra bài cũ: ( không) Kiểm tra trong quá trình ôn tập Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung * Hoạt động 1: (25’) Tìm hiểu ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật. GV: Thế nào là công nghệ vi sinh? GV: Hãy cho biết các loại phân VSV dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp? GV: Em hãy nêu nguyên lí sản xuất phân VSV? Một số loại phân vi sinh vật thường dùng: GV: Thành phần của phân Nitragin. Trong các thành phần đó thành phần nào đóng vai trò chủ đạo? I. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật: Nhân giống chủng VSV đặc hiệu sau đó trộn với chất nền. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng: a. Phân vi sinh vật cố định đạm: Gồm: Nitragin, Azogin. HS nhớ lại KT trả lời. GV: Có thể dùng nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ đậu được không? Tại sao? GV: Nêu cách sử dụng phân VSV cố định đạm? HS nhớ lại KT trả lời. - Cách sử dụng: Tẩm vào hạt giống trước khi gieo, cần tiến hành nơi râm mát, tránh ánh sáng trực tiếp làm chết VSV. Có thể bón trực tiếp vào cây. GV: Phân VSV chuyển hóa lân có những dạng nào? Cách sử dụng? HS nhớ lại KT trả lời. b. Phân VSV chuyển hoá lân: Gồm: Phôtphobactêrin , phân lân hữu cơ vi sinh. Phân lân hữu cơ VSV do VN sản xuất gồm các thành phần: +Than bùn khô nghiền nhỏ. + VSV chuyển hoá lân. + Bột phôtphorit hoặc apatit GV: Thành phần của phân lân hữu cơ VSV do VN sản xuất? +Các nguyên tố khoáng và vi lượng. c. Phân VSV chuyển hoá chất hữu cơ: - Gồm: Estrasol, Mana GV: Phân VSV chuyển hoá chất hữu cơ thường gặp có những dạng nào? Cách sử - Cách sử dụng: Dùng bón trực tiếp vào đất. dụng? HS: Estrasol, Mana. Dùng bón trực tiếp vào đất. GV: Thành phần chủ yếu đóng vai trò quan trọng nhất trong VSV chuyển hoá chất hữu cơ là gì? HS: VSVphân huỷ và chuyển hoá các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng cho cây hấp thụ. - Thành phần: VSV phân huỷ và chuyển hoá các chất hữu cơ thành các hợp chất khoáng cho cây hấp thụ. * Hoạt động 2: (17’) Giải đáp các thắc mắc của học sinh giúp các em làm tốt bài kiểm tra học kì H: Đưa ra các thắc mắc để giáo viên giải đáp Hướng dẫn về nhà( 2 ) về nhà ôn tập theo câu hỏi sgk, giờ sau kt học kỳ I. . Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_10_tiet_15_on_tap_hoc_ki_i.docx