Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Khối 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Khối 10 - Tiết 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
Ngày soạn : Ngày giảng: Ngày tháng .... Năm Kí duyệt Tiết 9 : BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: Nêu được sự hình thành, tính chất đất mặn, đất phèn . Trình bày được biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp Thái độ. Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất. cHuẨN bị Của GV VÀ HS: Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án. Học sinh : H9.1; H9.2; H9.3; H9.4; H10.1; H10.2; H10.3 SGK/ 27-35. Phương pháp dạy học PP vấn đáp PP thảo luận PP sử dụng PHT PP thuyết trình & giải thích D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định:(1’) Kiểm tra bài cũ ( 5’) : Hãy nêu một số biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá ? Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động I ( 15’ ) Tìm hiểu Cải tạo và sử dụng đất mặn. GV: Thế nào là đất mặn? Đất mặn ở nước ta phổ biến ở vùng nào? Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở VN là gì? HS:nghiên cứu SGK trả lời : GV: Đất mặn có những tính chất và đặc điểm gì? HS:nghiên cứu SGK trả lời : GV: Biện pháp thuỷ lợi được áp dụng để cải tạo đất mặn gồm những khâu nào? Nhằm mục đích gì? HS: Đắp đê biển nhằm không cho nước biển tràn vào. Xây hệ thống mương máng, dẫn nước ngọt để rửa mặn. I. CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN: 1. Điều kiện và nguyên nhân hình thành: - Đất mặn là loai đất có chứa nhiều Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dd đất - Tác nhân chủ yếu hình thành đất mặn ở nước ta: + Nước biển tràn vào + ảnh hưởng của nước ngầm: mùa khô muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn - Phân bố: vùng đồng bằng ven biển 2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn:(SGK) - Thành phần cơ giới: nặng tỉ lệ sét nhiều - Chức nhiều muối tan NaCl, Na2SO4 - Đất trung tính hoặc kiềm yếu - Số lượng VSV ít và hoạt động của VSV yếu 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn: a/ Cải tạo: - Biện pháp thuỷ lợi: + Đắp đê ngăn nước biển + XD hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí - Bón vôi: đẩy Na+ ra khỏi keo đất - Tháo nước rửa mặn - Bổ sung chất hữu cơ nâng độ phì nhiêu - Trồng cây chịu mặn b/ Sử dụng đất mặn: Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa, trồng cói, có thể mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản - Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ MT * Hoạt động II ( 17’) Tìm hiểu Cải tạo và sử dụng đất phèn. GV: Thế nào là đất phèn? Đất phèn ở nước ta phổ biến ở vùng nào?Nguyên nhân hình thành? GV: HD HS thực hiện phiếu học tập số 1. GV: Chia lớp thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng, thời gian hoàn thành là 7 phút Tính chất BP cải tạo tương ứng - Thành phần cơ giới:... - Tầng đất mặt:... - Độ chua:..... - Chất độc hại:.... - Độ phì nhiêu:..... - Hoạt động VSV:.... GV: Phản ứng của dung dịch đất khi bón vôi cải tạo đất mặn , đất phèn có gì khác ? Gợi ý: Bón vôi cải tạo đất mặn tạo ra phản ứng trao đổi, giải phóng cation Na+ thuận lợi cho sự rửa mặn, còn bón vôi cải tạo đất phèn thì xảy ra phản ứng trao đổi làm cho hyđrôxit nhôm Al(OH)3 kết tủa. * Tích hợp : ( 5’) Yêu cầu học sinh lấy sự hiểu biết của bản thân và kiến thức đa học để nêu một số biện pháp cụ thể để cải tạo đất phèn ở chính quê hương và gia đình mình ? II. Cải tạo và sử dụng đất phèn: 1. Nguyên nhân hình thành: - Xác SV chứa S, đất phù sa chức Fe Fe + S --> FeS ( Pirit) Fé + O2 + H2O --> FeSO4 + H2SO4 - Phân bố: vùng đồng băng ven biển có nhiều xác SV chứa S 2 Đặc điểm , tính chất của đất phèn và biện pháp cải tạo: Tính chất BP cải tạo tương ứng - Thành phần cơ giới: nặng - Bón phân hữu cơ - Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nứt nẻ - XD hệ thống tưới tiêu hợp lí - Độ chua: cao pH<4 - Bón vôi - Chất độc hại: Al3+, Fe3+, CH4, H2S - Cày sâu, phơi ải, lên liếp, xd hệ thống tưới tiêu , rửa phèn. - Độ phì nhiêu: thấp, nghèo mùn, nghèo đam. - Bón phân hữu cơ, phân đạm, phân vi lượng - Hoạt động VSV : rất kém - Bón phân hữu cơ HS : Trả lời 4. Củng cố (1’) 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Trả lời các câu hỏi SGK/35. - Chuẩn bị bài : Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường . Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_10_tiet_9_bien_phap_cai_tao_va_su_dun.docx