Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 10, Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi - Năm học 2019-2020

docx 4 trang lypk 30/09/2023 1150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 10, Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 10, Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi - Năm học 2019-2020

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 10, Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi - Năm học 2019-2020
Ngày soạn:16/10/2019
Tiết 10 - BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
Trình bày được đặc điểm 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi
Trình bày được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho VN và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm ở gđ và địa phương
Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV. Chuẩn bị 1 số sơ đồ câm ( hình 29.1 và 29.4)
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
Tiến trình bài dạy:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ
Trình bày nhu cầu dd của vật nuôi? Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?
Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KT
Dạy bài mới:
ĐVĐ: Thức ăn và nuôi dưỡng là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến VN. Dựa trên hiểu biết đặc điểm SH và nhu cầu dd của VN người ta xác định được tiêu chuẩn khẩu phần ăn cho từng loại VN. Trên cơ sở đó nhà CN tổ chức SX các loại thức ăn khác nhau đê cung cấp cho từng loại VN cụ thể. Vậy có những loại thức ăn nào, quy trình SX ntn?
Hoạt động của GV& HS
Nội dung bài giảng
(?) Tại sao cần phải phân loại thức ăn thành từng nhóm?
(?) Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn
I/ Một số loại thức ăn chăn nuôi:
1/ Một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi
thưòng được dùng ở địa phương em. Loại thức ăn đó thường được dùng cho VN nào?
HS: TA tinh: dùng trog CN lợn, gia cầm
TA xanh: trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin cho gia cầm và lợn. TA thô chủ yếu dùng cho trâu bò những lúc khan hiếm TA xanh. TA hỗn hợp dùng cho hầu hết các loại VN để có chất lượng tốt đặc biệt dùng cho xuất khẩu
(?) Cho ví dụ TA tinh?
HS: hạt ngũ cốc; ngô, lạc, thóc gạo, đậu đỗ
+ Hạt cây đậu giàu Pr ( pr rất dễ hoà tan trong nước), nhiều aa không thay thế ( như lizin) nên dễ tiêu hoá và hấp thụ
+ hạt hoà thảo giàu tinh bột, Vi nhóm B, E, giàu P và K nhưng nghèo Ca
(?) Cho ví dụ TA xanh?
HS: Cỏ trồng, bèo dâu, bèo tấm, rau muống, lá su hào, bắp cải, dây lang, cây lạc...Chất khô trong TA xanh có giá trị dd co, lượngửP cao, chứa hầu hết các aa không thay thế , giàu Vi, khoáng đa lợng vi lượng
(?) Đặc điểm của TA thô?
Thức ăn tinh:
+ Thức ăn giàu NL
+ Thức ăn giàu Pr
Thức	ăn	xanh
+ các loại rau xanh, cỏ tươi
+ Thức ăn ủ xanh
Thức ăn thô
+ Cỏ khô
+ Rơm rạ, bã mía
Thức ăn hỗn hợp
+ TA hỗn hợp hoàn chỉnh
+ TA hỗn hợp đậm đặc
2/ Đặc điểm 1 số loại thức ăn của vật nuôi:
a/ Thức ăn tinh:
Sử dụng trong khẩu phần ăn của lợn và gia cầm
Có hàm lượng chất dd cao
Phải bảo quản cẩn thận
b/ Thức ăn xanh:
Sử dụng trong khẩu phần ăn của ĐV ăn cỏ
Rau xanh, cỏ tươi: chứa các chất dd dễ tiêu hoá, vitamin E và A, C, chứa nhiều chất khoáng
Thức ăn ủ xanh: là loại TA dự trữ , giàu chất dd, mùi vị thơm ngon
c/ Thức ăn thô:
là loại TA dự trữ cho trâu bò về mùa đông
Để nâng cao tỉ lệ tiêu hoá rơm rạ cần
được chế biến bằng PP kiểm hoá hoặc ủ với ure
HS: TA thô có tỉ lệ xơ cao( chủ yếu là xenlulo, lignin) nên tỉ lệ tiêu hoá thấp
d/ Thức ăn hỗn hợp;
là loại TA dược chế biến phối hợp từ nhiều loại nguyên liệu theo những công thức đã được tính toán nhằm đáp ứng nhu cầu của VN theo từng gđ PT và mục đích SX
(?) Đặc điểm của TA HH? từ đó cho biết vai trò của loại TA này?
HS: đặc điểm: Ta chế biến sẵn, có đầy đủ các chất dd, nguyên liệu SX bao gồm các SP phụ công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Có nhiều thành phần , theo các công thức phối hợp khác nhau. SX theo quy trình CN nên đảm bảo VS, vận chuyển dễ, bảo quản đươclâu
II/ Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi:
1/ Vai trò của thức ăn hỗn hợp:
tăng hiệu quả sử dụng giảm chi phí TA đem lại hiệu quả KT cao trong CN
Tiết kiệm được nhân công, chi phí chế biến bảo quản, hạn chế dịch bệnh cho VN, đáp ứng được yêu cầu Cn để xuất khẩu
(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn hợp hoàn chỉnh?
HS: TAHH hoàn chỉnh có đầy đủ các TP dd như Pr, Li, Gluxit, khoáng, Vi. khi cho ăn ko phải cho ăn thêm các loại TA khác. Còn TAHH đậm đặc chỉ có Pr, khoáng và Vi nhưng tỉ lệ % cao ở mức đậm đặc dùng đê bổ sung vào các loại TA khác với số lợng nhỏ vừa đủ
GV: TAHH dạng bột quy trình SX
2/ Các loại TA hỗn hợp:
TA HH đậm đặc: SGK
TA HH hoàn chỉnh : SGK
3/ Quy trình công ngệ SX thức ăn hỗn hợp:
SX thành dạng bột hoặc viên
SX tại các nhà máy quy mô lớn, dây chuyền công nghệ bằng máy móc hiện đậi đảm bảo VS, chất lượng, hạ giá thành phục vụ tốt cho CN lớn kiểu trang trại
quy trình SX: 5 bước SGK
gồm 4 bước, dạng viên gồm 5 bước
Củng cố:
Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn thưòng được dùng ở địa phương em. Loại thức ăn đó thường được dùng cho VN nào?
(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn hợp hoàn chỉnh?
Bài tập về nhà: SGK
—&–

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_10_bai_29_san_xuat_thuc_an_cho.docx