Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 12: Đặc điểm tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường - Năm học 2020-2021- Đặng Ngọc Hiến
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 12: Đặc điểm tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường - Năm học 2020-2021- Đặng Ngọc Hiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 12: Đặc điểm tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường - Năm học 2020-2021- Đặng Ngọc Hiến
Ngày soạn: 18/11/2020 Tiết :12 ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHẤT, KỸ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG Mục tiêu: Sau bài này, GV cần phải làm cho HS: Kiến thức:Biết được đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát hoá, tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm. Thái độ: Có ý thức bảo sử dung hợp lý, khoa học các loại phân bón, nhìn nhận đúng vai trò của phân hữu cơ,vi sinh, tác hại của các loại phân hóa học Định hướng các năng lực được hình thành Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. I. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Một số mẫu về phân đạm, lân, NPK... Phiếu học tập: Phân hữu cơ Ví dụ Đặc điểm, tính chất Kỹ thật sử dụng Chỉ tiêu so sánh Phân hóa học Phân hữu cơ -Số lượng các nguyên tố dinh dưỡng. -Tỷ lệ dinh dưỡng -Cách bón -Hiệu quả -Tác dụng với đất Phương pháp dạy học: PP vấn đáp, PP thuyết trình & giải thích PP thảo luận PP sử dụng PHT Tiến trình tổ chức bài học: Ổn định lớp: Bài cũ: CH: - Nêu tính chất của đất xám bạc màu và các biện pháp cải tạo. - Nêu tính chất của đất phèn và các biện pháp cải tạo (có liên hệ thực tế ở địa phương em). Bài mới: Trong nông nghiệp. Muốn gieo trồng có kết quả phải quan tâm hàng đầu đến việc làm đất kết hợp với viec bón phân. Muốn khai thác có tính bền vững, lâu dài từ đất, chúng ta cần hiểu rõ các loại phân bón mà chúng ta cho vào đất. > bài 12 Hoạt động của GV và HS Nội dung Vậy phân bó dùng trong nông nghiệp em biết có những loại nào? HS trả lời. Gv khẳng định lại và chiếu mục I,II,III GV: Phân hoá học là gì? I . Phân hóa học: Hs : là loại phân được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp Hãy kể tên một số loại phân hoá học mà em biết? Gv chiếu một số hình ảnh phân hóa học Và đưa các mẫu phân hóa học đã chuẩn bị. Gv khẳng định lại Phân hóa học có thể là phân đơn (chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng), phân đa nguyên tố (chưa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng) Vậy những loại phân trên có đặc điểm , tính chất ntn? Hs trả lời.... Gv củng cố. Ví dụ đạm chứa 46%ni tơ. Biết các đặc tính này nên ta phải lưu ý gì khi sử dụng, bảo quản Hs cho vào túi bóng, tránh ẩm ướt Không dự trử lâu ngày Hiểu được các tính chất trên thì lưu ý gì khi sử dụng GV: Vì sao khi dùng phân đạm, kali bón lót phải bón lượng nhỏ? Nếu bón lượng lớn thì sao? HS: Vì dễ hoà tan. Hao phí. Vì hàm lượng dinh dưỡng cao nên không được bón gần rễ cây. Gv chiếu hình ảnh bón đúng và sai... Lưu ý: không nên bón phân hóa học khi trời mưa to, tránh trổ nước chảy làm trôi phân. Không bón vào sáng sớm hoặc mưa- ướt lá, phân bám vào làm cháy lá... GV: Phân hữu cơ là gì? Hs : là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cho cây trồng có năng suất, chất lượng tốt. Tương tự như với phân hóa học . em hãy trình bày vào phiếu học tập Hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em? Gv chiếu các hình ảnh phân hữu cơ HS: Phân chuồng, phân xanh GV: Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính? Dùng để bón thúc được không? HS: Vì khó tan. Được nhưng không hiệu quả. Gv chiếu so sánh kết quả làm cho các em thấy. Em hãy nêu tác dụng của việc ủ hoai phân hữu cơ: Hs: diệt trừ sâu bệnh, cỏ dại. Tránh ônmt Làm phân nhanh hoai,cây trồng dễ hấp thụ Ví dụ : Phần đơn:Đạm, lân, kali. Phân hỗn hợp NPK, NPKS, NPKSNi... Đặc điểm , tính chất: Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao. Dễ hoà tan nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh. Dễ làm cho đất hoá chua. Kỹ thuật sử dụng. Dùng bón thúc là chính. Phân đạm và kali cũng có thể bón lót nhưng bón với lượng nhỏ. Phân lân dùng để bón lót. Sau nhiều năm bón đạm và kali cần bón vôi cải tạo đất. Hỗn hợp phân NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc. II. Phân hữu cơ Phân hữu cơ Ví dụ Đặc điểm, tính chất Kỹ thật sử dụng II. Phân vi sinh vật: 1. Ví dụ GV: Thế nào là phân vi sinh vật? Gv chiếu các hình ảnh về phân vi sinh, cho các em xem mẫu vật đã chuẩn bị Chiếu cách bón Vì những đặc điểm trên. Để xây dựng nền nông nghiệp sinh thái. Phân vi sinh vật ngày càng được ứng dụng nhiều trong nông nghiệp . và chúng ta tìm hiểu kỹ hơn ở bài tiếp theo - Phân vi sinh cố định đạm Phân vi sinh chuyển hóa lân. Phân vi sinh phân giải chất hữu cơ. 2. Đặc điểm , tính chất Thời gian sử dụng ngắn. Chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định. Không làm hại đất. 3. Kỹ thuật sử dụng Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. Có thể bón trực tiếp vào đất. Đáp án phiếu học tập: Phân hữu cơ Đối tượng Phân chuồng, phân xanh, phân rác Đặc điểm, tính chất Chứa nhiều nguyên tố đa lượng. Có thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng không ổn định. Có hiệu quả chậm... Không làm hại đất. Kỹ thật sử dụng - Dùng để bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục. 5. Củng cố GV: Phát PHT theo từng nhóm HS và yêu cầu HS tháo luận điền nội dung vào PHT. Đ ặc điểm 2 loại phân hóa học và hữu cơ? Chỉ tiêu so sánh Phân hóa học Phân hữu cơ Số lượng các nguyên tố dinh dưỡng. Tỷ lệ dinh dưỡng Cách bón Hiệu quả với cây Tác dụng với đất 1 - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung PHT. Vấn đáp HS các nội dung triển khai cho các ý 5. bài tập về nhà:học bài Quan sát,tìm hiểu việc sử dụng phân bón của gđ mình ntn IV. Tự rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ..........................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_12_dac_diem_tinh_chat_ky_thuat.docx