Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18, Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi - Trường THPT Bản Ngà
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18, Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi - Trường THPT Bản Ngà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18, Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi - Trường THPT Bản Ngà
Ngày soạn: Tiết18: BÀI 23: CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI Lớp giảng Ngày giảng HS vắng Ghi chú 10A 10B MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống VN Biết được 1 số phương pháp CL giống VN phổ biến ở nước ta 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK 3/Thái độ: Biết vận dụng các cách CL giống vật nuôi vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để thu NS cao CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1/ Chuẩn bị của thầy; Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV. 2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm về sinh trưởng - phát dục, mối quan hệ? Nêu nội dung và ý nghĩa các quy luật sinh trưởng - phát dục ở VN? Lấy ví dụ làm rõ? Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNGCỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI GIẢNG GV: CL giống VN là lựa chọn VN theo những tiêu chí nhất định để giữ lại những VN tốt, loại bỏ VN xấu (?) tại sao NH lại là 1 chỉ tiêu để CL?Lấy 1 vài VD về ngoại hình các giống VN em biết? HS: Lợn landrrat: lông trắng, tai to cụp xuống, mình dài, chân cao. Lợn Móng cái có mảng đen yên ngựa ở mông (?) Câu hỏi lệnh? I/ Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi: 1/ Ngoại hình, thể chất: a/ Ngoại hình: - Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang đặc điểm đặc trưng của giống b/ Thể chất: là chất lượng bên trong của VN, hình thành do sự kết hợp của 2 yếu tố di truyền và ngoại cảnh (?) Nêu phương pháp để kiểm tra khả năng này? HS: Ktra định kì bằng PP cân, đo các chiều, từ đó thống kê đánh giá (?) các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất trứng? (số lượng trứng, trọng lượng trứng / 1 chu 2/ Khả năng sinh trưởng phát dục: Đánh gía bằng tốc độ tăng khối lượng cơ thể, mức tiêu tốn thức ăn, sự thành thục 3/ Sức sản xuất: là mức độ sản xuất ra sản phẩm của chúng như: khả năng làm việc, khả năng sinh sản, kì, chất lượng trứng: độ dầy vỏ, chỉ số lòng đỏ/ lòng trắng) (?) tại sao hiệu quả chọn lọc không cao? HS: Chỉ KT được HD bên ngoài( khiểu hình) chưa KT được kiểu gen nên chỉ có HQ với tính trạng có hệ số DT cao( màu lông, chân, HD...) Còn các TT có HSDT thấp như NS trứng, sản lượng sữa... Không KT được, không xác định chắc chắn là thế hệ sau sự Dt của giống ntn (?) Mục đích của CL tổ tiên là gì?( đánh giá con vật theo nguồn gốc, nhờ biết rõ quá khứ lịch sử con vật có thể dựdoán những đặc tính DT của nó cho thịt, trứng, sữa... II/ Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi 1/ Chọn lọc hàng loạt Phạm vi: áp dụng khi cần chọn lọc 1 số lượng lớn nhiều VN 1 lúc hay trong TG ngắn Các bước: + Đặt ra tiêu chuẩn về chỉ tiêu chọn lọc + Chọn các cá thể đạt tiêu chuẩn + Nuôi dưõng để làm giống Ưu: Đơn giản, nhanh, không tốn kém, dễ thực hiện Nhược : hiệu quả chọn lọc không cao, 2/ Chọn lọc cá thể; Phạm vi: Tiến hành ở các trung tâm giống, chọn lọc theo KG của từng các thể Các bước: + Chọn lọc tổ tiên: + Chọn lọc bản thân: + Kiểm tra qua đời sau Ưu điểm: đánh giá chính xác , chất lượng KT cao, đáng tin cậy ( đánh giá được cả KH và KG) Nhược điểm: Cần nhiều thời gian, điều kiện cơ sở vật chất tốt và có trình độ KHKT cao( thường tại các trung tâm, với chăn nuôi gđ khó thực hiện), 4/ Củng cố: Câu 1: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn đượcgà con giống tốt: Mắt a. To, thẳng, cân đối Chân b. Mượt,.màu đặc trưng của phẩm giống Lông c. Khép kín Mỏ d. Sáng, không có khuyết tật Câu 2: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn được lợn con giống tốt: Lông a. Nở nang Lưng b. Dài, rộng Vai c. Thưa, bóng, mượt, đặc trưng của giống Chân d. Thẳng, chắc, khoẻ Bài tập về nhà Lập bảng so sánh các biện pháp chọn lọc giống vật nuôi Sưu tầm các câu ca dao nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_18_bai_23_chon_loc_giong_vat_n.docx