Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2019-2020
Ngày soạn 7/12/2019 Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Bài 22. Quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 1. (TN) Nêu được ý nghĩa của quy luật sinh dục phát triển theo giai đoạn. 2. (TN) Nhận biết các quy luật phát dục của vật nuôi Số câu: 2 1 1 Số điểm: 1 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 10 5 5 Bài 23.Chọn lọc 4. (TN) Nhận biêt 3. (TN) Hiểu được nhân tố bên ngoài quan trọng nhất cho quá trình sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi là chế độ thức ăn. 5. (TN) Áp dụng giống vật nuôi. được chỉ tiêu thông phương pháp chọn lọc cá dụng nhất cho cho thể để chọn lọc đàn vật việc đánh giá chọn nuôi có chất lượng giống lọc đàn vật nuôi là cao. ngoại hình, thể chất Số câu: 3 1 1 1 Số điểm: 1,5 0.5 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 15 5 5 5 Bài 25. Các 6. (TN) Hiểu được 7. (TN) Biết vân dụng phương pháp lai kinh tế đề tạo con lai với mục đích nuôi lấy sản phẩm \ phương pháp vai trò của phương nhân giống vật pháp nhân giống nuôi và thủy thuần chủng sản. Số câu: 2 1 1 Số điểm: 1 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 10 5 5 Bài 27. Ứng 1. (TL) Trình bày cơ sở khoa học, điều kiện và ý nghĩa của phương pháp cấy truyền phôi. 8. (TN) Ứng dụng dụng công nghệ của phương pháp cấy tế bào trong truyền phôi công tác chọn giống. Số câu: 2 1 1 Số điểm: 1.5 1 0.5 Tỉ lệ %: 15 10 5 Bài 28. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. 12. (TN) Biết được hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhất cho vật nuôi . 10. (TN) Hiểu được lượng dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại là nhu cầu duy trì. 9. (TN) ứng dụng nhu cầu dinh dưỡng để tạo sản phẩm ở vật nuôi Số câu: 3 1 1 1 Số điểm: 1.5 0.5 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 15 5 5 5 Bài 29. Sản xuất thức ăn cho vật nuôi. 2. ( TL) Kể tên các loại thức ăn của vật nuôi. Phân biệt hỗn 11. (TN) Hiểu được nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn của vật nuôi. hợp thức ăn hoàn chỉnh, hỗn hợp thức ăn đậm đặc. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn Số câu: 2 1 1 Số điểm: 2.5 2 0.5 Tỉ lệ %: 25 20 5 Bài 33. Ứng 3. ( TL) Cơ sở khoa dụng công nghệ học, nguyên lí và ý vi sinh trong nghĩa của ứng dụng sản xuất thức ăn công nghệ vi sinh chăn nuôi trong sản xuất thức ăn chăn nuôi Số câu: 1 1 1 Số 1 1 điểm: Tỉ lệ 10 10 %: Số 5 6 2 2 câu Số Tổng 4.5 3.5 1 1 điểm Tỉ lệ 45 35 10 10 % II, Đề thi CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1:không thuộc quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là a.quy luật giới hạn sinh trưởng. quy luật sinh trưởng phát dục theo giai đoạn. quy luật sinh trưởng phát dục không đều . quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ. Câu 2:Điều khiển quá trình sinh sản của vật nuôi là ý nghĩa của quy luật: a, quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ. b. quy luật sinh trưởng phát dục theo giai đoạn. c. quy luật sinh trưởng phát dục không đều . d.quy luật giới hạn sinh trưởng. Câu 3:Nhân tố bên ngoài quan trọng nhất cho quá trình sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi là a.chế độ quản lý đàn vật nuôi. b.chế độ chăm sóc. c.chế độ thức ăn. d.môi trường sống. Câu 4: Chỉ tiêu thông dụng nhất cho cho việc đánh giá chọn lọc đàn vật nuôi là a. ngoại hình,thể chất. b.sinh trưởng, phát dục.c. sức sản xuất. d. màu sắc lông. Câu 5: Áp dụng để chọn lọc đàn vật nuôi có chất lượng giống cao là phương pháp chọn lọc a. hàng loạt. b. nhân tạo . c. tự nhiên . d. cá thể. Câu 6: củng cố, duy trì đặc điểm của giống qua các thế hệ là phương pháp a. nhân giống thuần chủng. b. lai kinh tế . c. lai gây thành. d. lai phân tích. Câu 7: Tạo con lai với mục đích nuôi lấy sản phẩm là phương pháp a. nhân giống thuần chủng. b.lai kinh tế. c. lai gây thành . d. lai phân tích Câu 8: Phát triển nhanh về số lượng, đồng đều về chất lượng là ứng dụng chủ yếu của phương pháp a. cấy truyền phôi. b. lai giống. c. lai kinh tế. d. lai gây thành. Câu 9: Nhu cầu dinh dưỡng để tạo sản phẩm ở vật nuôi là a. nhu cầu duy trì. b. nhu cầu cần thiết. c. nhu cầu sản xuất. d. nhu cầu tiêu thụ Câu 10: Lượng dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại là a. nhu cầu cần thiết. b. nhu cầu sản xuất. c. nhu cầu tiêu thụ. d. nhu cầu duy trì. Câu 11: Đảm bảo đủ tiêu chuẩn ăn là nguyên tắc phối hợp khẩu phần dựa vào a. tính khoa học. b. tính kinh tế. c. tính tiện ích. d. tính kế thừa Câu 12: Hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhất cho vật nuôi là a. Gluxit. b. Protein. c. Lipit d. vitamin CÂU HỎI TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 1.( 2đ) Kể tên các loại thức ăn của vật nuôi. Phân biệt hỗn hợp thức ăn hoàn chỉnh, hỗn hợp thức ăn đậm đặc. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn? Câu 2. (1đ) Trình bày cơ sở khoa học, điều kiện và ý nghĩa của phương pháp cấy truyền phôi? Câu 3.(1đ) Cơ sở khoa học, nguyên lí và ý nghĩa của ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn chăn nuôi? Đáp án, thang điểm TRẮC NGHIỆM ( 6đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 112 Đáp án A B C A D A B A C D A C TỰ LUẬN (4đ) Câu Đáp án Thang điểm 1 * Các loại thức ăn của vạt nuôi: -Thức ăn tinh: thức ăn giàu năng lượng. giàu prôtêin VD: Ngô, khoai, sắn,thóc gạo Thức ăn xanh: các loại rau xanh, cỏ tươi, thức ăn ủ xanh VD: Thân lá, cây trồng, cỏ trồng, cỏ hoang, rau muống Thức ăn thô. VD: Rơm rạ, bã mía, cỏ khô Thức ăn hỗn hợp: thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn hỗn hợp đậm đặc (Để tăng hàm lượng chất dinh dưỡng người ta dùng phương pháp ủ kiềm hoặc ủ u rê.Vai trò của phương pháp đó:tăng hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn vì thức ăn thô là thức ăn rất nghèo chất dinh dưỡng. ngoài ra còn để vật nuôi dễ tiêu hóa.) * Phân biệt thức ăn hỗn hợp đậm đặc và thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: 0,5 đ 1 đểm Loại thức ăn So sánh Thức ăn hỗn hợp đậm đặc Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Thành phần Prôtêin, khoáng, vitamin, có tỉ lệ % cao ở mứa đậm đặc. Có đầy đủ cân đối các thành phần cho vật nuôi. Cách sử dụng Bổ sung vào các loại thức ăn khác Không cần bổ sung các loại thức ăn như cám, ngô, rau, cỏ,... khác. 0,25 đ * Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn: Đảm bảo: Tính khoa học: + Đảm bảo đủ tiêu chuẩn + Phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn + Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hóa Tính kinh tế: +Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành. 2 *Cơ sở khoa học Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở gđ đầu của quá trình PT Nếu chuyển phôi vào cơ thể khác có trạng thái sinh lí sinh dục phù hợp với trạng thái của cá thể cho phôi thì nó vẫn sống và PT bình thường ( sự phù hợp đó gọi là sự đồng pha ) Sử dụng các chế phẩm SH chứa hoocmon có thể điều khiển sinh sản của VN theo ý muốn ĐK cấy truyền phôi: + Bò cho phôi và bò nhận phôi phải có hiện tượng động dục cùng pha, khoẻ mạnh, SS bình thường + Phôi của bò cho phải được thụ tinh ( tự nhiên hoặc nhân tạo) và phải được nuôi dưỡng tốt( hiện nay có ngân hàng phôi...) + Phải có trình độ chuyên môn, phương tiện kĩ thuật để lấy phôi, nuôi và cấy phôi thành công Lợi ích: Đây là thành tựu tiến bộ của KHSX giống hiện đại, giúp tăng nhanh số lượng và đảm bảo tốt chất lượng của những VN quý hiếm 0,5 đ 0,5 đ 3 *Cơ sở khoa học. ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của các VSV để chế biến làm giàu thêm chất dd trong các loại thức ăn đã có hoặc SX ra các loại thức ăn mới cho vật nuôi VD: + ủ lên men thức ăn nhờ VSV như nấm men, VK... * Nguyên lí. Cấy các chủng nấm men hay VK có ích vào thức ăn và tạo đk thuận lợi để chúng PT, sản phẩm thu được là thức ăn có giá trị dd cao hơn. - ví dụ: chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột sắn giàu Pr. * y Nghĩa: tạo nguồn thức ăn giàu Pr từ các nguyên liệu nghèo chất dd và rẻ tiền 0,5đ 0,5đ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_18_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2.docx