Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 27, Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi - Trường THPT Bản Ngà

docx 3 trang lypk 02/10/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 27, Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi - Trường THPT Bản Ngà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 27, Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi - Trường THPT Bản Ngà

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 27, Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi - Trường THPT Bản Ngà
Ngày soạn:
Tiết 27 - Bài 33. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Lớp giảng
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
10A
10B
MỤC TIÊU.
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi inh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi
Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV
Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Prôtêin và vitamin từ VSV
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế sản xuất
Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi thuỷ sản ở gđ và địa phương như chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột sắn giàu Pr, ủ men thức ăn tinh....
PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY.
Tranh ảnh SGK, tài liệu liên quan nội dung.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Vấn đáp tìm tòi.
Hoạt động nhóm.
Thuyết trình.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
ỉn dụng công nghệ VSV trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.	Không
Dạy bài mới.
Vào bài.
Trong thực tế sản xuất thức ăn chăn nuôi, để tận dụng những nguyên liệu sẵn có nhằm hạn chế giá thành sản phẩm, người ta đã ứng dụng công nghệ VSV vào sản xuất thức ăn chăn nuôi. Nội dung bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung vấn đề trên.
Các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động I. Tìm hiểu cơ sở khoa học của công nghệ VSV trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- (?): Nêu cơ sở khoa học của việc ƯD công nghệ vi sinh trong SX thức ăn?
I. Cơ sở khoa học.
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của các VSV để chế biến làm giàu thêm chất dd trong các loại thức ăn đã có hoặc SX ra các loại thức ăn mới cho vật nuôi
VD: + Ủ lên men thức ăn nhờ VSV như nấm men, VK...
Tác dụng:
+ Bảo quản thức ăn tốt hơn
(?): Tại sao dùng nấm men hay VK có ích để ủ lên men lại có thể bảo quản thức ăn và nâng cao chất lượng thức ăn?
HS: Trong MT nhiều tinh bột nấm men sẽ phát triển và sinh sản nhanh làm tăng số lượng TB nấm men--> tăng sinh khối nấm men. Mà trong nấm men giàu Pr, Vi, en có hoạt tính SH cao. Vậy dùng thức ăn loại này ngoài chất dd trong thức ăn cộng thêm chất dd do VSV tạo ra và Pr của VSV. . Bảo quản tốt hơn vì trong quá trình lên men VSV làm thay đổi pH do đó các VK có hại, VK thối không phát triển được.
- (?): Những điều kiện nào để VSV ủ lên men thức ăn phát triển thuận lợi?
- HS: t0, độ ẩm, yếm khí, chất dinh dưỡng đủ
Hoạt động II. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- (?): Vì sao khi lên men thì giá trị dd lại cao hơn?
- HS: dd trong thức ăn + dd do VSV tạo ra
(?): Giải thích tại sao Pr trong bột sắn từ 1,7% lại lên tới 35%?( pr tăng lên là Pr do nấm tạo ra).
(?): Cho ví dụ về PP này mà em biết?
- HS: Ủ men rượu với cám, bột ngô, thức ăn hổn hợp để chế biến thành thức ăn giàu Pr VSV mà không phải tốn năng lượng nấu
chín thức ăn.
+ Bổ sung làm tăng hàm lượng Pr trong thức ăn, tăng giá trị dd của thức ăn
II. ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi.
1/ Nguyên lí.
Cấy các chủng nấm men hay VK có ích vào thức ăn và tạo đk thuận lợi để chúng PT, sản phẩm thu được là thức ăn có giá trị dd cao hơn.
- ví dụ: chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột sắn giàu Pr.
+ Quy trình: SGK
+ Kết quả: hàm lượng Pr trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.
- (?): Phân tích các bước trong quy trình SX thức ăn từ VSV?
- (?): Cho biết nguyên liệu, đk SX, sản phẩm và lợi ích của quy trình?
2/ ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Nguyên liệu: dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máyđường...
ĐK sản xuất: t0, không kí,độ ẩm... để VSV phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng VSV đặc thù với từng loại nguyên liệu
Sản phẩm: thức ăn giàu Pr và vitamin
Lợi ích: tạo nguồn thức ăn giàu Pr từ các
nguyên liệu nghèo chất dd và rẻ tiền
Củng cố.
?: Trình bày cơ sở khoa học và nghĩa của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn chăn nuôi?
?: Trình bày quá trình ủ men rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột?
Giã nhỏ bánh men rượu, trộn đều với thức ăn
Vẩy nước vào cho bột đủ ẩm
Cho vào vại, thúng đậy kín để nơi ấm, kín gió
ủ cho lên men rượu sau 20 -24 h kiểm tra thấy thức ăn có mùi thơm, ấm lên
Lấy thức ăn hoà với nước cho lợn ăn sống
Lần 2 dùng 30% thức ăn đã ủ trộn với thức ăn mới rồi ủ tiếp, Sau 1 tuần thay men mới.
Hướng dẫn về nhà.
Trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu trước nội dung bài sau.
—&–

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_27_bai_33_ung_dung_cong_nghe_v.docx