Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 38: Vấn đề giới trong chọn nghề - Năm học 2019-2020
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 38: Vấn đề giới trong chọn nghề - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 38: Vấn đề giới trong chọn nghề - Năm học 2019-2020
& Ngày soạn:10/05/2020 Tiết 38- VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ MỤC TIÊU DẠY HỌC. Học xong bài này HS phải: Kiến thức Trình bày được vai trò ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề Kĩ năng Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX , trình bày, so sánh. Thái độ Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề Chuẩn bị GV: Những hiểu biết cơ bản về sự phát triển của các nghề nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương. Tìm hiểu thông tin các trường dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thuộc tỉnh huyện, thành phố. Sưu tầm những thông tin cơ bản, các sự kiện về định hướng phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. HS: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan Phương pháp giảng dạy. Vấn đáp tìm tòi Hoạt động nhóm kết hợp sử dụng PHT Thuyết trình. Kiến thức trọng tâm. - ảnh hưởng của giới đến việc chọn nghề Tiến trình giảng dạy. ổn định lớp Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Phân biệt khái niệm giới tính và khái niệm giới? D¹y bµi míi. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò NDCT: tại sao nam giới lại có phạm vi chọn nghề rộng hơn nữ giới? 3. Vấn đề giới trong chọn nghề HS thảo luận rồi cử đại diện phát biểu. a. Aûnh hưởng của giới trong chọn nghề. - Học sinh nam có nhiều sự lựa chọn về nghề nghiệp hơn các bạn nữ, do đó nghề nghiệp mà các bạn nam giới chọn đa dạng hơn. NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT mà chỉ có nữ giới thì có ưu nhược điểm gì? HS phát biểu - Học sinh nữ phải lựa chọn những ngành nghề phù hợp với nữ giới, do đó phạm vi nghề nghiệp của nữ hẹp hơn. b. Sự khác nhau của giới trong việc chọn nghề. Hạn chế: Sức khỏe. Tâm sinh lý, bị ảnh hưởng của việc sinh đẻ, một số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ. * Nam giới: * Nữ giới: Khả năng ngôn ngữ, sự nhạy bén và tinh tế trong ứng xử, giao tiếp- phong cách các lĩnh vực mang tính mềm dẻo, ôn hòa, dịu dàng, ân cần. Hạn chế: Sức khỏe. Tâm sinh lý, bị ảnh hưởng của việc sinh đẻ, một số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ. 4. Một số nghề phụ nữ không nên làm và nên làm: NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với nữ giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia. HS thảo luận và phát biểu. HS lắng nghe nhận xét, gợi ý của thầy, cô giáo. Nghề có môi trường lĩnh vực độc hại. Nghề hay phải di chuyển địa điểm làm việc. HS phát biểu HS nêu các ý kiến thắc mắc nếu có. - Nghề lao động nặng nhọc. Một số nghề phù hợp với phụ nữ: giáo dục, công nghiệp nhẹ, du lịch, ngân hàng, tài chính, tín dụng, bưu điện, dịch vụ công cộng, y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến. 3. Dặn HS về tìm hiểu trước các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp Củng cố: * So sánh kháI niệm về giới và kháI niệm về giới tính? Bài tập về nhà: * Sưu tầm các câu ca dao, tục ngũ, bài thơ, bài hát, bài văn nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa và nay &
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_38_van_de_gioi_trong_chon_nghe.docx