Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 4, Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi - Năm học 2019-2020
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 4, Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 4, Bài 24: Thực hành quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi - Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 07/09/2019 CHƯƠNG 2: CHĂN NUÔI - THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG Tiết 04 - BÀI 24: THỰC HÀNH: QUAN SÁT, NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI MỤC TIÊU DẠY HỌC. Học xong bài này HS phải: Kiến thức Nhận dạng một số giống vật nuôi phổ biến và hướng sản xuất chúng. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng, quan sát, chọn lọc vật nuôi, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi Thái độ Có thái độ tích cực trong việc chăn nuôi và chọn lọc giống PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY. Tranh ảnh, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học. Phiếu học tập SGK, SGV, GA, TLTK PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Vấn đáp tìm tòi Hoạt động nhóm kết hợp sử dụng PHT Thuyết trình. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Nhận dạng một số giống vật nuôi phổ biến. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY. ổn định lớp (Thời gian: 1 phút) Kiểm tra bài cũ.(Thời gian: 5 phút) Câu 1: Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt. ứng dụng và trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp này? Câu 2: Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể. ứng dụng, nêu ưu và nhược điểm của phương pháp này? Dạy bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Chia hs thành 4 nhóm -phân mỗi nhóm thực hiện một loài vật nuôi. + Quan sát, mô tả ngoại hình của vật nuôi. + Dự đoán hướng sản xuất. Trình bày vào bảng nhận xét, đánh giá. Nhận xét, đánh giá Mỗi nhóm quan sát một loài Mô tả, nhận xét Cử đại diện lên trình bày bảng nhận xét Góp ý, bổ sung Nhóm 1: Quan sát về bò Nhóm 2: Quan sát về lợn Nhóm 3: Quan sát gà Nhóm 4: Quan sát vịt * Nhận xét đặc điểm ngoại hình các giống vật nuôi theo bảng sau ở phụ lục. Nhận xét, đánh giá: Dựa vào bảng nhận xét của từng nhóm, nhận xét quá trình thực hành, đánh giá. Hướng dẫn về nhà: Bảng phụ lục: GIỐNG VẬT NUÔI NGUỒN GỐC ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH DỄ NHẬN BIẾT HƯỚNG SẢN XUẤT Bò vàng Việt Nam Giống nội - Sừng ngắn, đầu thanh, trán lõm. Lông màu vàng(có thể vàng nhạt hoặc vàng sẫm). Tầm vóc nhỏ, thấp, ngắn, mình lép, mông lép, hệ cơ kém phát triển, tỉ lệ thịt xẻ thấp(40 - 50%)... Do tầm vóc quá nhỏ bé nên không dùng làm nền để lai tạo với các giống bò chuyên dụng thịt, sữa được. Khả năng sản xuất thấp về mọi mặt, giá trị kinh tế thấp, vì vậy cần được cải tạo một cách căn bản. ưu điểm nổi bật là thành thục sớm, mắn để, khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật. - Lấy sức cầy kéo Bò Lai Sin Giống nội - Là giống bò được hình thành do kết quả lai tạo giữa bò Red Sindhi với bò vàng Việt Nam. Hiện nay đàn bò này chiếm khoảng 30% tổng đàn bò nội, tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Long An, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương với số lượng ngày càng tăng. Tầm vóc to hơn bò vàng Việt Nam. Màu -Lấy sức cày kéo lông vàng hoặc đỏ sẫm. Đầu hẹp, trán gồ, tai to, yếm da ở dưới cổ và rốn rất phát triển, u vai nổi rõ, ngực sâu, mông dốc, con cái bầu vú phát triển Bò Hà Lan(Holstein Friesian) (HF) - Giống nhập nội - Nguồn gốc từ Hà Lan, là giống bò sữa cao sản được tạo ra từ tỉnh Fulixon ở bắc Hà Lan ở thế kỉ 14. Ngày nay giống bò này được phân bố rất rộng trên thế giới. Mầu lông lang trắng đen, trắng đỏ hoặc đen tuyền. ngoại hình đẹp, điển hình của loại hình hướng sữa. Bò đầu thanh, nhẹ, tai to, trán phẳng, có đốm trắng, sừng thanh và cong hướng về phía trước. Cổ dài cân đối, không có yếm. Vai, lưng, hông, mông thẳng; ngực sâu; 4 chân thẳng, dài, khoẻ, cự li chân rộng. Bầu vú phát triển to, tĩnh mạch vú nổi rõ. Toàn thân phát triển rạng như hình cái nêm(Phần sau phát triển hơn phần trước) - Hướng sữa Bò Lai Bò đực Hà Lan và Bò cái LaiSin - Bò để nuôi lấy sữa ở nước ta chủ yếu là bò lai giưa hai giống này nên còn gọi là bò sữa Việt Nam. Bò lai(HF * LaiSin) có mầu lông lang trắng đen. Thường phân biệt với bò Hà Lan qua đặc điểm: Có yếm và rốn khá phát triển. - Hướng sữa Lợn Móng Cái Giống nội - Là giống lợn có nguồn gốc từ huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Hiện nay lợn Móng Cái được nuôi rộng rãi khắp các tỉnh Miền Bắc, Miền Trung và một số tỉnh Tây Nguyên. Chủ yếu là nuôi làm nền để lai với lợn đực ngoại cho con lai nuôi lấy thịt Lợn có mầu lông lang trắng đen rất ổn định. Đầu đen, trán có điểm trắng, cổ khoang trắng kéo dài xuống 4 chân và vùng bụng. Lưng, mông mầu đen, Mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống ngang bụng. Đường ranh giới giữa vùng đen và trắng - Hướng mỡ Lợn Ba Xuyên - Giống Nội Có nguồn gốc từ vùng Vị Xuyên, Tỉnh Sóc Trăng cũ, nay là tỉnh Hậu Giang. Mầu lông đốm đen trắng hay còn gọi là heo bông - Hướng nạc, làm nền cho lai kinh tế với các giống lợn ngoại Lợn yoóc Sai - Giống nhập nội Là giống lợn được hình thành ở vùng Yoóc Sai của nước Anh Lông mầu trắng có ánh vàng, đầu cổ hơi nhỏ và dài, mõm ngắn, mặt gẫy, tai to hướng về phía trước. Mình dài lưng hơi cong, bụng gọn, 4 chân chắc chắn và khoẻ. - Hướng nạc Lợn Lanđơ rát - Giống nhập nội Là giống lợn được tạo ra ở Đan Mạch, hiện nay được nuôi rộng rãi khắp thế giới. Mầu lông trắng, đầu to vừa phải, tai to, dài, rủ xuống có khi che kín mắt. Tân dài, ngực nông, mình hơi lép, 4 chân chắc chắn, phần mông rất phát triển. - Hướng nạc. Gà ri - Giống nội - Là giống gà nội được nuôi rộng rãi khắp cả nước. Mào đơn, hoặc nụ, mầu lông pha tạp. Tầm vóc nhỏ, thanh gọn, lông ép sát vào thân - Kiêm dụng thịt, trứng. Gà Tầu Vàng - Giống nội - Nuôi phổ biến ở tỉnh Miền Nam, đặc biệt là miền Đông Nam Bộ. Màu lông vàng hay pha tạp. Mào đơn hay mào Hạt đậu. Chân có lông ở bàn, có khi ở cả cả ngón. - Hướng thịt. Gà Tam Hoàng - Giống nhập nội - Có nguồn gốc từ Quảng Đông - Trung Quốc, gà có mầu lông vàng tươi hoặc có vài chấm đen ở vùng lông cổ và lông đuôi, cơ ngực khá phát triển. Chân thấp, màu vàng, mào đơn, lá tai vàng - Kiêm dụng Thịt Trứng Gà Lương Phượng - Giống nhập nội - Có nguồn gốc từ Trung Quốc. Màu lông đa dạng, pha tạp, có đốm đen hay nâu, mào cờ. - Kiêm dụng Thịt Trứng Gà Hai Lai -Giống nhập nội - Là giống gà có nguồn gốc từ Mỹ. Mầu lông trắng và đỏ, phân biệt trống mái qua mầu lông (SGK) - Hướng trứng Gà Hu Bát - Giống nhập nội - Nguồn gốc từ Mỹ. Mầu lông trắng. Thể hình hướng thịt, mào đơn, đứng, tiêu tốn thức ăn. - Hướng thịt Vịt cỏ - Giống nội - Là giống vịt được phổ biến khắp cả nước. Đầu thanh, cổ dài, mắt sáng tinh nhanh. Mỏ dài và dẹt, con cái mỏ mầu vàng, con đực màu xanh lá cây nhạt hoặc vàng. Vịt có nhiều mầu lông khác nhau, mầu cánh sẻ xẫm chiếm đại da số. Ngoài ra còn có màu trắng tuyền,mầu cánh xẻ - Hướng Trứng nhạt hoặc xám đá. Tầm vóc nhỏ bé, khả năng sản xuất thịt thấp, khả năng sản xuất trứng 160 - 220 quả/ năm. Vịt cỏ chịu đựng kham khổ tốt, kiếm mồi giỏi, thích hợp với phương thức nuôi chăn thả truyền thống ở Việt Nam. Vịt Bầu - Giống nội Là giống vịt có nguồn gốc ở vùng chợ Bến(Hoà Bình) và vùng Phủ Quỳ(Nghệ An). Được nuôi khá rộng rãi ở Miền Bắc Vịt Bầu có đầu hơi to, cổ dài trung bình, mỏ mầu vàng, con đực mầu xanh lá cây, lông cổ mầu xanh biếc. Mình dài, rộng, bụng sâu. Đùi to và dài Trung Bình, chân vàng, một số có đốm nâu đen, dáng đi lạch bạch lúc lắc sang hai bên. - Hướng thịt Vịt Ka Ki(Vịt siêu trứng) - Giống nhập nội Được tạo ra từ Anh do lai từ vịt mái ấn Độ với vịt địa phương Vịt Ka Ki có mầu lông như mầu đồng bị ôxi hoá, lông mịn, mượt, bóng. Vịt đực có mầu lông sẫm hơn, lông cổ và đầu mầu xanh biếc. Mỏ và chân mầu vàng da cam sẫm. Tầm vóc nhỏ vừa phải, đuôi ngắn, nhỏ hơi vểnh lên. Mình dài vừa phải, dáng thanh, hoạt động nhanh nhẹn, ham kiếm mồi, có thể nuôi nhốt hay chăn thả...Năng suất trứng cao, thích nghi tốt với điều kiện Việt Nam, tỉ lệ nuôi sống cao. - Hướng trứng Vịt siêu thịt(CV super M) - Giống nhập nội Được tạo ra ở Anh Vịt có mầu lông trắng tuyền, mỏ và chân mầu vàng da cam. Thân hình chữ nhật, ngực sâu, đầu to, cổ dài đặc trưng, năng suất thịt cao nhất thế giới hiện nay, tiêu tốn thức ăn. - Hướng thịt
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_4_bai_24_thuc_hanh_quan_sat_nh.docx