Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 40+41: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp - Trường THPT Diễn Châu 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 40+41: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp - Trường THPT Diễn Châu 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 40+41: Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp - Trường THPT Diễn Châu 3
Tiết 40 + 41. Soạn ngày Mục tiêu: Kiến thức: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Nêu được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và nhu cầu lao động của các ngành sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp. Mơ tả được cách tìm hiểu thơng tin nghề. Kỹ năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề. Thái độ: Tích cực chủ động tìm hiểu thơng tin nghề. Chuẩn bị Giáo viên: Sưu tầm các thơng tin về các nghề thuộc lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp. Những thơng tin, văn kiện về định hướng phát triển các lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp. Học sinh: Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp. Sưu tầm các bài hát ca ngợi các nghề nơng, lâm, ngư nghiệp. Tiến trình hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trị HOẠT ĐỘNG 1: Chơi trị chơi Lâm : rừng ; ngư : nghiệp ; thổ : địa ; thuỷ : nước Tìm hiểu một số ngành nơng, lâm, ngư nghiệp HOẠT ĐỘNG 2: Sơ lược lịch sử phát triển nơng, lâm ngư nghiệp ở nước ta + Các em hiểu thế nào là nơng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam là một nước nơng nghiệp. Hàng ngàn năm qua, sản xuất lúa giữ vị trí trọng yếu trong nền kinh tế. Mặt khác, đất nước ta lại cĩ dải bờ biển dài trên 2000 km, việc đánh bắt hải sản đã cĩ từ lâu đời. Vốn là một nước mà rừng rừng chiếm một diện tích rất lớn nên nước ta cũng phát triển nhiều nghề như khai thác gỗ và các loại lâm sản, bào chế dược liệu từ nhiều loại cây và từ một số động vậât .. + Oâng cha nĩi nước ta “ tiền rừng bạc biển”, nghĩa là sao ? Nghĩa là tiềm năng kinh tế từ đất đai, sơng ngịi, biền cả là rất phong phú. Song do phương thức canh tác lạc hậu, trình độ dân trí thấp mà hàng trăm năm trước Cách Mạng Tháng 8(1945), đời sống của nơng dân nĩi riêng của nhân dân ta nĩi chung cịn thấp. Dưới chế đọ phong khiên thì đất đai tập trung vào tay địa chủ. Chế độ bĩc lột hà khắc của bọn vua quan và địa chủ đã làm cho người dân vơ cùng đĩi khổ.(dẫn chứng bằng những bộ phim mà học sinh đã xem) Sản xuất ra lúa gạo, đánh bắt được nhiều tơm cá, chăn nuơi được nhiều gà lợn nhưng người dân luơn phải chịu NDCT lên nĩi thể lệ trị chơi người bị bắt sẽ bị phạt. Học sinh phát biểu về Sơ lược lịch sử phát triển nông, lâm ngư nghiệp ở nước ta Dẫn vào bài bằng cách giới thiệu địa lý Việt Nam cảnh thiếu cơm ăn, áo mặt, thiếu được học hành.( trong lúc đĩ đất nước phải lệ thuộc vào ai) Gần hàng trăm năm bị thực dân Pháp cai trị, người dân Việt Nam lại cang cơ cực hơn. Sau cách mạng tháng 8, ruộng đất về tay dân cày, người dân nhanh chĩng thốt khỏi nạn mù chữ và được bổ túc văn hố, được tham gia vào các đồn thể xã hội. Những yếu tố đĩ làm cho nền nơng nghiệp từng bước phát triển. Ngày xưa cây cối xanh tốt, động vật rất nhiều như ở sơng cá rất nhiều cĩ thể dùng tay bắt được, cá ăn thịt rất ngon, trái ăn rất tốt. Đất rộng người thưa. Cịn hiện nay, ăn gì cũng phải kỉ lưỡng, thức ăn cũng khơng ngon. HOẠT ĐỘNG 3: Vịng 1 chơi trị chơi: tam sao thất bảng hoặc kim tử tháp ( chia 4 tổ, mỗi tổ 2 người và cĩ tên riêng. Sau vịng 1 chọn 2 đội thắng cuộc vào vịng trong, mỗi từ đúng được 10 điểm) Các loại trái cây: sầu riêng, mít, mẫn cầu, đu đủ, khế, nho, măng cụt, bom, ổi, lựu Các loại động vật:gà, rắn, đà điểu, sấu, khỉ, hươu, lạc đà, vịt, chim, hổ, gấu Động thực vật dưới nước: tơm, cua sị, rắn, rong biển, ếch, san hơ, nứa, ốc, ghẹ Các loại cây rừng: nấm hương, thơng, tràm, căm xe, mây, cao su, lim Vịng 2: Hai đội tháng cuộc tiếp tục thi, cĩ các cặp hình giống nhau, một người ra hành động để làm ký hiệu cho hình và cùng nhau chọn ra cặp hình giống nhau để theo thứ tự. Vịng 3: Kể 5 loại giống mới cho năng xuất cao. Đối tượng lao động chung Cây trồng Vật nuơi. Nội dung lao động: Dùng sức lao động để áp dụng các biện pháp KHKT để biến đổi các đối tượng để phục vụ cho nhu cầu dinh dưỡng và tiêu dùng của con người. Cơng cụ lao động Các cơng cụ đơn giản: cày cuốc, xe bị, thuyền gỗ. Các cơng cụ hiện đại: Máy cày, máy cấy, máy gặt, tàu đánh cá, các nhà máy chế biến. Điều kiện lao động Làm việc ngồi trời. Bị tác động của thời tiết, khí hậu như: bão, lụt, Bị tác động của các loại thuốc bảo vệ thực vật: thuốc diệt cỏ, trừ sâu, Nguyên nhân chống chỉ định y học: Khơng nên theo nghề nếu bị: Bệnh phổi. Suy thận mãn tính. Thấp khớp, đau cột sống. Bệnh ngồi da. Học sinh chơi trị chơi kim tự tháp, nghe thể lệ và chia đội. Đội thắng cuộc vào vịng hai, ba Học sinh tìm hiểu đặc điểm yêu cầu của nghề GV giới thi ệu một số ngành nghề và điểu kiện tuyển sinh Vấn đề tuyển sinh Cơ sở đào tạo Các trường cơng nhân kỹ thuật Trường TH Trường cao đẳng Trường Đại học KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG Học sinh tìm hiểu ngành y dược Những ngành nghề y dược
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_4041_tim_hieu_mot_so_nghe_thuo.docx