Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 5, Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản - Năm học 2019-2020
- Bộ tài liệu:
- Bộ Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 5, Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 5, Bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản - Năm học 2019-2020
Ngày soạn: 10/09/2019 CHƯƠNG 2: CHĂN NUÔI - THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG Tiết 05 - BÀI 25: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢN MỤC TIÊU DẠY HỌC. Học xong bài này HS phải: Kiến thức Trình bày được khái niệm và mục đích của nhân giống thuần chủng Phân biệt được 1 số phương pháp lai giống phổ biến trong chăn nuôi và thuỷ sản Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng, quan sát, chọn lọc vật nuôi, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi Thái độ Biết vận dụng các phương pháp lai để tạo ra các giống VN và thuỷ sản có năng suất chất lượng tốt cho gia đình, địa phương PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY. Tranh ảnh, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học. Phiếu học tập SGK, SGV, GA, TLTK PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Vấn đáp tìm tòi Hoạt động nhóm kết hợp sử dụng PHT Thuyết trình. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. - Phương pháp nhân giống thuần chủng và phương pháp lai giống. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY. ổn định lớp (Thời gian: 1 phút) Kiểm tra bài cũ.(Thời gian: 5 phút) Câu 1: Nêu và cho ví dụ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi: Câu 2: Nêu một số phương pháp chọn lọc giống VN phổ biến? Dạy bài mới. * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG (Thời gian: 13 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG BÀI GIẢNG GV: đưa ví dụ sau đó yêu cầu HS nhân xét đặc điểm phép lai đó? ( về P, F1). Vây thế nào là nhân giống TC? Em hiểu chữ thuần chủng ntn? lấy VD khác? (?) Đặc điểm của con lai? Vậy NGTC nhằm mục đích gì? (?) Muốn NGTC đạt kết quả tốt người chăn nuôi phải làm gì? HS: Phải chọn lọc giống tốt, tạo đk tốt nhất cho con lai ST, PT đến trưởng thành I/ Nhân giống thuần chủng: 1/ Khái niệm: Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó VD: Lợn đực móng cái x Lợn cái MC --> F1: lợn MC Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bò HL 2/ Mục đích: Tăng số lượng Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ LAI GIỐNG (Thời gian: 20 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG BÀI GIẢNG (?) Từ khái niệm hãy cho biết nhân giống TC với lai giống có những điểm gì khác nhau?Cho VD về lai giống ?( P, F1) HS: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai GV giải thích ưu thế lai là gì? GV: VD: ngựa x lừa --> Con la (?) Đặc điểm của con la? ( sức SX tốt, Không có khả năng SS) II/ Lai giống; 1/ Khái niệm: Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ 2/ Mục đích: - Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng SX ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi và thuỷ sản Chú ý VD này thể hiện ưu thế lai nhưng không là lai giống vì đây là lai khác loài (?) So sánh hình 25.2 và 25.3? (?) Lấy VD về lai KT trong thực tế chăn nuôi mà em biết (?) Mục đích của lai KT là gì?Vì sao không dùng F1 để làm giống? HS: Vì ưu thế lai cao nhất ở f1, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp lặn tăng ( viết sơ đồ lai chứng minh) (?) Tại sao lai gây thành phải tiến hành qua nhiều bước? ( để con lai có sự ổn định về mặt DT) Làm thay đổi đặc tính DT của giống đã có hoặc tạo ra giống mới 3/ Một số phương pháp lai: tuỳ mục đích: a/ Lai kinh tế: Phương pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức SX cao hơn Tất cả con lai dùng để nuôi lấy Sp, không dùng để làm giống Phân loại: + Lai KT đơn giản: lai giữa 2 giống Sơ đồ: hình 25.2 VD: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai ( dùng để lấy thịt) + Lai KT phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên Sơ đồ: hình 25.3 VD: SGK hình 25.4 b/ Lai gây thành ( lai tổ hợp) Phương pháp: lai 2 hay nhiều giống sau đó chọnlọc các đời lai tốt nhất để nhân lên tạo thành giống mới VD: SGK 4/ Kết quả lai giống: Lai kinh tế: Tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó nuôi lấy SP, không dùng làm giống Lai gây thành: gây tạo giống mới có đặc điểm tốt của các giống khác nhau Củng cố: (Thời gian: 5 phút) So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống? a/ Giống nhau: Đều phát triển số lượng, duy trì, củng cố nâng cao và tạo ra những cá thể con giống có tính di truyền tốt b/ Khác nhau: Nội dung so sánh Nhân giống thuần chủng Lai giống Khái niệm Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ Mục đích Tăng số lượng Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống Làm thay đổi tính DT của giống, tạo ra giống mới -Lai KT: Sử dụng ưu thế lai F1 -Lai gây thành;tạo ra giống mới Phương pháp Nhân giống thuần chủng theo dòng Lai kinh tế, lai gây thành * So sánh lai kinh tế và lai gây thành? Giống nhau: Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ Khác nhau: về mục đích sử dụng F1 + Lai kinh tế : sử dụng F1 để nuôi lấy SP như thịt trứng sữa, không sd để nhân giống + Lai gây thành: tiến hành qua nhiều bước, nhiều thế hệ để con lai có tính Dt ổn định có thể làm con giống để nhân giống Bài tập về nhà: (Thời gian: 1 phút) Viết công thức lai tạo giống cá V1 ở nước ta? Phân tích ưu điểm của giống cá này
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_5_bai_25_cac_phuong_phap_nhan.docx