Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón - Trường THPT Bản Ngà

docx 2 trang lypk 02/10/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón - Trường THPT Bản Ngà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón - Trường THPT Bản Ngà

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón - Trường THPT Bản Ngà
Ngày soạn:
Tiết 9:	BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG
SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Lớp giảng
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
10A
10B
MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
Biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong SX phân bón
Biết được cách sử dụng 1 số loại phân vi sinh thường dùng trong nông lâm nghiệp
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực tế đưa ra giải pháp phù hợp về cách sử dụng
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1tài liệu có liên quan tới nội dung bài
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm tính chất và kĩ thuật sử dụng 1số loại phân bón thường dùng? Tại sao khi dùng phân đạm để bón lót thì phải bón với lượng nhỏ?
Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
(?) Thế nào là phân VSV?
(?) Nêu quy trình SX phân vi sinh? Thành tựu đạt được?
(?) Nghiên cứu SGK
I/ Nguyên lí sản xuất phân vi sinh:
Quy trình :
+ Nhân giống VSV
+ Phối trộn chủng VSV đặc hiệu với 1 loại chất nền ( thường dùng than bùn)
Thành tựu: SX được các loại phân VSV cố định đạm, chuyển hoá lân, phân giải chất hữu cơ trong đất
II/ Một số loại phân vi sinh thường dùng:
LOẠI PHÂN
ĐỊNH
THÀNH
KĨ
hoàn thành bảng sau? ( xem phần củng cố)
GV tập trung giải thích cơ chế, tác dụng của 1 loại là phân VSV cố định đạm, giải thích quan hệ cộng sinh, hội sinh
( xem phần củng cố)
NGHĨA
PHẦN
THUẬT SỬ DỤNG
Phân VSV cố định đạm
Phân VSV chuyển hoá lân
Phân VSV phân giải chất hữu cơ
Củng cố:
LOẠI PHÂN
ĐỊNH NGHĨA
THÀNH PHẦN
KĨ THUẬT SỬ DỤNG
Phân VSV cố định đạm
Là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh với 1 số cây trồng ( câu họ đậu, lúa...)
VD: Nitragin, azogin
Than bùn, VSV cố định đạm, chất khoáng, nguyên tố vi lượng
Tẩm vào hạt giống trước khi gieo
Bón trực tiếp vào đất
Phân VSV chuyển hoá lân
Là loại phân có chứa VSV chuyển hoá lân hữu cơ thành lân vô cơ
Hoặc chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan
- VD: photphobacterin, ph.lân hữu cơ vi sinh
Than bùn, VSV chuyển hoá lân, bột photphorit hoặc âptit, các nguyên tố khoáng và vi lượng
Tẩm vào hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất
Phân VSV
phân giải chất hữu cơ
Là loại phân có chứa
VSV phân giải các chất hữu cơ
Chất hữu cơ ( xác ĐV, TV), VSV phân
giải chất hữu cơ
Bón trực tiếp vào đất
* Than bùn: là loại chất nền có bổ sung các yếu tố khoáng P, K trong đó đặc biệt là Mo, Bo, 1 phần Zn
* GV: Giải thích quan hệ cộng sinh: là quan hệ sống chung giữa 2 SV khác loài trong đó cả 2 bên cùng có lợi
VD: VSV và cây họ đậu: Cây cung cấp cho VK nước, oxi, muối khoáng , các chất ST VK cung cấp cho cây nitơ
Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi SGK, cho biết sử dụng phân VSV có những hiệu quả gì? Nhược điểm? Cách khắc phục?
—&–

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_9_bai_13_ung_dung_cong_nghe_vi.docx