Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Năm học 2019-2020

docx 3 trang lypk 30/09/2023 1270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Năm học 2019-2020

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 9, Bài 28: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Năm học 2019-2020
Ngày soạn:14/10/2019
Tiết 9 - BÀI 28: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
MỤC TIÊU DẠY HỌC.
Học xong bài này HS phải:
Kiến thức
Trình bày được các loại nhu cầu về dinh dưỡng của vật nuôi
Phân biệt được tiêu chuẩn khẩu phần ăn của VN, nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng, quan sát, chọn lọc vật nuôi, đảm bảo quy trình an toàn lao động
và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi
Thái độ
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương
PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY.
Tranh ảnh, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học.
Phiếu học tập
SGK, SGV, GA, TLTK
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Vấn đáp tìm tòi
Hoạt động nhóm kết hợp sử dụng PHT
Thuyết trình.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
- Phương pháp nhân giống thuần chủng và phương pháp lai giống.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY.
ổn định lớp (Thời gian: 1 phút)
Kiểm tra bài cũ.(Thời gian: 5 phút)
Câu 1: Thế nào là cấy truyền phôi bò? Lợi ích? Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò?
Dạy bài mới.
Đặt vấn đề:
(?) Theo em vì sao phải quan tâm tìm hiểu nhu cầu dd của VN ( tầm quan trọng của thức ăn với ST của VN)?
(?) Nhu cầu từng chất dd có giống nhau với các loại VN không?
Các hoạt động:
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI:
(Thời gian: 13 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
(?) Thế nào là nhu cầu dd của VN? Phụ thuộc vào những yếu tố gì?Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu SX?
(?) Xác đinh nhu cầu dd cho : VN lấy thịt, sức kéo, mang thai. đẻ trứng, đực giống?
VN lấy thịt; ( lợn): thức ăn giàu NL như các laọi hạt ngũ cốc giàu gluxit, các loại cám gạo, bột sắn, không cho ăn các loại nhiều mỡ như ngô, khô dầu sẽ làm mỡ nhão, chất lượng thịt kem
VN lấy sức kéo; rơm rạ, cỏ, cây ngô, bã mía, thường nấu cháo hoặc cám cho ăn trước khi đi cày bừa
Gia súc mang thai, đẻ trứng: chú ý Pro
Đực giống: đạm ( bột cá, đỗ tương rang), bột ( cám, bột ngô, bột sắn) cân đối vitamin ( rau xanh)
I/ Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:
* ĐN: là lượng thức ăn VN phải thu nhận vào hàng ngày để duy trì sự sống và tạo ra sản phẩm
a/ Nhu cầu duy trì: SGK b/ Nhu cầu sản xuất SGK
Kết luận: Mỗi loại VN có nhu cầu dd khác nhau về lượng và chất. Tuỳ theo đặc điểm của từng loại VN mà có chế độ nuôi dưỡng chăm sóc khác nhau
* HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
(Thời gian: 13 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
II/ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi:
(?) Làm thế nào để xác định được tiêu
1/ Khái niệm:	là những quy định về
chuẩn ăn của VN?
mức ăn cần cung cấp cho 1 VN trong 1
ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dd của
(?) Năng lượng là gì? Đơn vị? Vai trò của NL với VN? Laọi thức ăn nào cung cấp chủ yếu NL cho VN?
(?) VD: tỉ lệ tiêu hoá Pr đỗ tương là 85% nghĩa là gì? ( cứ ăn 1000 g đỗ tương thì VN tiêu hoá được 850 g Pr đỗ tương)
(?) Thế nào là khoáng đa lượng? Vi lượng?
Vai trò?
(?)Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào? ( rau xanh, cỏ xanh, các loại hoa quả, tắm nắng )
(?) Vi có giá trị cung cấp năng lượng không? vậy vai trò của nó là gì?
nó
2/ Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn:
a/ năng lượng:
Vai trò duy trì mọi HĐ sống cho VN, được tính bằng Calo hoặc jun
Thức ăn cung cấp NL chủ yếu cho VN là tinh bột, thức ăn giàu NL nhất là lipit
b/ Protein:
Vai trò: tổng hợp các hoạt chất SH ( EZ, hoocmôn), xây dựng nên TB và các mô
Nhu cầu được tính theo tỉ lệ % Pr thô ( là tỉ lệ % Pr trong thức ăn) hay số gam Pr tiêu hoá trên 1 kg thức ăn
c/ Khoáng:
Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na, Cl...
tính bằng g / con / ngày
Khoáng vi lượng: :Fe, Cu, Co, Mn, Zn...
tính bằng mg / con /ngày d/ Vitamin:
Vai trò: điều hoà các quá trình TĐC trong cơ thể
Nhu cầu tính bằng UI, mg, hoặc microgam/ kg thức ăn
* HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI
(Thời gian: 13 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
(?) Phân biệt tiêu chuẩn với khẩu
III/ Khẩu phần ăn của vật nuôi:
phần? HS: tiêu chuẩn là quy định mức ăn thể hiện bằng các chỉ số dd có trong khẩu phần căn cứ vào nhu cầu dd của VN. Khẩu phần là lượng các loại thức ăn cung cấp hàng ngày đáp ứng nhu cầu dd. Trong chăn nuôi xđ được nhu cầu dd sẽ xác định được tiêu chuẩn từ đó lập khẩu phần ăn phù hợp
(?)Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế? HS: Đảm bảo tính KH mới đáp ứng được nhu cầu dd cả về chất lượng và số lượng TA.. Đảm bảo tính KT mới
hạ giá thành ,CN có hiệu quả
1/ Khái niệm:
Là tiêu chuẩn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định
2/ Nguyên tắc phối hợp khẩu phần; Đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế SGK
Củng cố: (Thời gian: 5 phút)
(?)Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KT
Bài tập về nhà: (Thời gian: 1 phút)
—&–

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_9_bai_28_nhu_cau_dinh_duong_cu.docx