Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Các số đến 40

docx 5 trang phuong 02/11/2023 1210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Các số đến 40", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Các số đến 40

Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Các số đến 40
MỤC TIÊU:
Kiến thức, kĩ năng:
CHỦ ĐỀ 5 : CÁC SỐ ĐẾN 100
BÀI: Các số đến 40 (2 tiết)
HS đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
Vận dụng thứ tự các số trong phạm vi 40, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
Mở rộng tính nhẩm dạng 10 + 4, 14 – 10 trong phạm vi 40.
Phẩm chất:
Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong hoạt động nhóm.
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hồn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học: đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số, tính nhẩm dạng 10 + 4, 14 – 10 trong phạm vi 40.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
GV: bài giảng điện tử, 40 khối lập phương.
HS: SGK, VBT, 20 khối lập phương, bảng con.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG (5 phút)
- HS đếm từ 1 đến 40:
+ Dùng các khối lập phương đếm từ 1 đến 40.
+ Không dùng khối lập phương đếm.
- GV nhận xét.
BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1. Giới thiệu số 25 – Lập số, cấu tạo thập phân của số (15 phút)
Mục tiêu: lập số trong phạm vi 40.
PP: trực quan, hỏi đáp.
Hình thức: nhóm đôi.
Hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
GV hướng dẫn.
Gv giới thiệu: có 1 chục và 5 đơn vị, ta có số 25.
Gv giới thiệu cách viết (miệng nói tay viết): số hai mươi lắm được viết bởi hai chữ số: chữ số 2 ở bên trái (chỉ số chục), chữ số 5 ở bên phải (chỉ số đơn vị).
GV nhận xét, chốt lại kết hợp với thao tác tay.
-HS thực hành nhóm đôi, quan sát tranh (tr104), đếm số cái bánh từ 1 đến 25 và nói “có 25 cái bánh”.
HS dùng các khối lập phương thể hiện số 25, sau đó nói: có 2 chục và 5 đơn vị.
HS chỉ vào khối lập phương, lặp lại lời giáo viên.
HS lắng nghe. Đọc và viết số vào bảng con. Nhận xét:
+ Chữ số 2 bên trái chỉ số chục, tức là 2 chục (hay 20).
+ Chữ số 5 bên phải chỉ số đơn vị, tức là 5.
HS viết sơ đồ tách gộp:
10
17
7
Hs chỉ vào sơ đồ tách gộp và nói:
+ 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
+ Gộp 2 chục và 5 đơn vị được 25.
Dự kiến sản phẩm: lập số 17,, viết đúng sơ đồ tách gộp.
Tiêu chí đánh giá: nhận biết đúng tên gọi chục, đơn vị, viết chính xác sơ đồ tách gộp.
NGHỈ GIỮA TIẾT
2. Đếm, đọc, viết số trong phạm vi 40 (12 phút)
Mục tiêu: HS đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 40.
PP: hỏi đáp.
Hình thức: toàn lớp, cá nhân.
Hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.
- GV hướng dẫn, lưu ý các đọc:
- HS quan sát tranh trong SHS (tr 104), đọc các số từ 21
+ 21, 31, 25, 35
+ 24, 34 (có hai cách đọc: hai mươi bốn, hai mươi tư).
đến 40 (cả lớp, cá nhân).
- Kiểm tra: GV nhận xét, khuyến khích HS.
- Viết số:
+ HS nhận xét chữ số hàng chục của các số từ 21 tới 29, từ 30 tới 39.
- HS viết số vào bảng con.
Dự kiến sản phẩm: đọc, viết đúng các số từ 21 đến 40.
Tiêu chí đánh giá: nhận biết đúng hàng chục, đơn
vị, viết chính xác các số từ 21 đến 40.
Tiết 2
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: đọc, viết số, tính nhẩm dạng 10 + 4, 14 – 10 trong phạm vi 40
PP: luyện tập.
Hình thức: cá nhân.
Bài 1: cá nhân (5 phút)
GV hướng dẫn mẫu.
Kiểm tra: GV nhận xét, khuyến khích HS.
Bài 2: cá nhân (7 phút)
- GV hướng dẫn, lưu ý.
Gv khuyến khích HS tập nói.
Kiểm tra: GV nhận xét, chốt lại.
HS quan sát mẫu lắng nghe, nhận biết:
+ Có hai chục và tám đơn vị, ta có số 28. 28 gồm 20 và 8
20 + 8 = 28
28 – 8 = 20
HS lần lượt làm bài vào bảng con.
HS nhận xét theo cặp.
HS nhận biết được quy luật mà các em phải áp dụng phù hợp với tất cả các số đã có sẵn trong dãy số.
HS trình bày cá nhân, giải thích:
+ Dãy nước ngọt: các số đếm thêm 1.
+ Dãy bánh chữ nhật: các số đếm thêm 1.
+ Dãy miếng dưa hấu: các số tròn chục từ bé đến lớn.
+ Dãy bánh vuông: các số đếm thêm 5.
+ Dãy miếng cam: đếm bớt 1.
Nếu đúng cả lớp vỗ tay.
NGHỈ GIỮA TIẾT
Bài 3: cá nhân (10 phút)
- HS thực hiện tính:
- GV yêu cầu HS nói cách tính
30 + 6 = 36	27 – 7 = 20	16 + 3 = 19
16 + 3, 80 - 50.
36 – 6 = 30	30 + 9 = 39	80 – 50 = 30
Bài 4: toàn lớp (5 phút)
- GV lưu ý HS suy nghĩ để tìm cách đếm
- HS suy nghĩ, cả lớp đồng thanh đếm.
cho nhanh
a) Cách 1: 2, 4, 6, 8..36
Cách 2: 10, 20, 30, 32, 34, 36.
b) Cách 1: mỗi nhóm có 5: 5, 10, 15,40 Cách 2: mỗi cột có 10: 10, 20, 30, 40
CỦNG CỐ Trò chơi đúng chỗ – sai chỗ (5 Phút)
GV hướng dẫn luật chơi:
+ Mỗi lần cô đưa ra 4 yêu cầu về số, các bạn được gọi mang theo bảng con, chạy lên trước lớp, đứng thành 2 đội (trong mỗi đội, không có hai số giống nhau).
+ Cô yêu cầu mỗi đội sắp xếp theo một trình tự nào đó.
Ví dụ, GV ra lệnh:
Số gồm 2 chục và tám đơn vị
Số gồm 20 và 6
Số lớn hơn 26 nhưng bé hơn 28
Số được viết bởi chữ số 3 ở hàng chục, chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
GV nhận xét, tuyên dương, trao quà cho đội thắng.
Cả lớp điểm danh từ 21 đến 40.
Mỗi bạn viết số của mình ra bảng con.
HS tham gia trò chơi.
Nếu đúng: cả lớp vỗ tay, đồng thanh đúng chỗ, đúng chỗ.
Nếu sai: cả lớp đồng thanh sai chỗ sai chỗ, các bạn sửa
lại
ĐỘI A
ĐỘI B
26, 27, 28, 30
26, 27, 28, 30

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu_de_5_bai_cac_so_de.docx