Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Ôn tập cuối năm

docx 18 trang phuong 02/11/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Ôn tập cuối năm

Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5, Bài: Ôn tập cuối năm
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(tiết 1)
Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
+ Đếm, lập số, đọc, viết số trong phạm vi 100
+ Sử dụng những hiểu biết về cấu tạo số:
Phân loại nhóm các đồ vật: hình dạng, kích cỡ, màu sắc, phương hướng.
+ Nhận dạng các hình phẳng và hình khối đã học
Nhận diện các hình phẳng đã học ở các mặt của hình khối.
Giải quyết được vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến khả năng (lăn) của một hình khối
Năng lực:
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, mô hình tốn học, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Sử dụng công cụ, phương tiện tốn học: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất:
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gang, ngăn nắp.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Hình vẽ cho các bài tập
HS: Tranh bài tập trang148, bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (2’)
Hát bài: “Những ngón tay ngoan".
Hoạt động 1: Quan sát và phân loại (15’)
Mục tiêu: Phân loại nhóm các đồ vật theo hình dạng, kích cỡ, màu sắc, phương hướng.
Thiết bị dạy học: tranh bài tập 1/148, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, thực hành cá nhân - nhóm
Sản phẩm thu được: HS nêu đúng các hình dạng, kích cỡ, màu sắc, phương hướng của các nhóm đồ vật.
-Gọi Hs đọc yêu cầu
-Hướng dẫn thực hiện câu mẫu: Có tất cả bao nhiêu cái bánh? Gồm những loại nào? Mỗi loải có bao nhiêu cái?
Yêu cầu HS viết sơ đồ tách – gộp
Tương tự theo mẩu
Cho Hs quan sát tranh và phân loại: màu sắc, kích cỡ, phương hướng (hình a, b, c)
Yêu cầu HS thực hiện tách – gộp ở mỗi trường hợp
(Lưu ý Hs câu c: xe ô tô quay đầu sang phải hay quay đầu sang trái)
=> Chốt nội dung, chuyển ý
-Quan sát và phân loại những chiếc bánh.
Trao đổi theo nhóm đôi.
Thực hiện thao tác tách - gộp theo cá nhân.
-Viết phép tính Trao đổi theo nhóm
-Thực hiện và trình bày
Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Nhận diện các hình phẳng và hình khối (11’)
Mục tiêu: Nhận diện các hình phẳng và hình khối đã học.
Thiết bị dạy học: phiếu bài tập 2/148, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, thực hành cá nhân - nhóm
Sản phẩm thu được: HS tham gia tích cực nhận diện đúng các hình phẳng và hình khối đã học.
Cho Hs quan sát tranh va nêu tên các đồ vật ở cột bên trái; bên trái
Cho HS đọc yêu cầu – phát phiếu bài tập (nối theo cặp)
Gọi Hs giải thích vì sao em chọn
(Lưu ý cho hs nêu các mặt của khối lập phương, hộp sữa là hình gì?)
Nêu cá nhân
Trao đổi và làm bài theo nhón đôi
– Trình bày bài làm
- Nhận xét – sửa sai
Hoạt động 3: Sắp xếp các đồ dùng (7’))
Mục tiêu: Sắp xếp các đồ dùng, vật dụng gọn gàng, ngăn nắp.
Thiết bị dạy học: tranh bài tập 3/148, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, thực hành cá nhân - nhóm
Sản phẩm thu được: HS tham gia tích cực nhận diện đúng các hình phẳng và hình khối đã học.
Đưa nội dung bài tập
Yêu cầu HS nói lí do tại sao phải xếp lại đồ vật và xếp lại như thế nào?
Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm đôi
-Trình bày trước lớp: (Cần xếp lại: cuộn giấy, chai nước xanh đậm, quả cam)
Gọn gang ngăn nắp
chai nước, cuộn giấy, li nước, có đáy hình tròn, quả cam có dạng hình
tròn, những đồ vật này dễ bị lăn
Hoạt động mở rộng: Khi sắp xếp đồ, lưu ý (4’)
Những đồ dễ lăn, dễ rớt.
Xếp gọn gàng
GDHS thường xuyên sắp xếp bàn học ở lớp, ở nhà, dọn dẹp nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp
-Hs lắng nghe
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(tiết 2 )
Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
Số và phép tính :
+ Đếm, lập số, đọc, viết số trong phạm vi 100
+ Sử dụng những hiểu biết về cấu tạo số:
Thành lập lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 7 8 9 10.
Tìm thành phần chưa biết (trong mô hình tắt – gộp số).
+ Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể
Năng lực: Phát triển cả 5 năng lực: tư duy và lập luận tốn học; mô hình hóa tốn học; sử dụng công cụ, phương tiện tốn học; giao tiếp tốn học
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin, bước đầu hình thành các vấn đề cơ bản và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Sử dụng công cụ, phương tiện tốn học: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất: Yêu đất nước “Kính yêu và biết ơn Bác Hồ”, giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gàng
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Hình vẽ cho các bài tập số 4, 5
HS: Bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (3’)
Cả lớp hát bài “ Em tập đếm”.
Hoạt động 1: Thực hiện đọc, viết các số từ 0 đến 10 (17’)
Mục tiêu: Lập lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 7 8 9 10.
Thiết bị dạy học: Tranh bài tập 4/149, bảng phụ, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: Hs lập lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 7 8 9 10.
- Đưa bài tập 4/149
- Đọc yêu cầu bài tập
– Quan sát tranh cáo mẹ và cáo con - Nêu sơ đồ tách - gộp
Cá nhân chọn hình cáo con và cáo mẹ để viết cá phép tính theo mẫu
Nêu phép tính - nhận xét bổ sung
Cho Hs đọc lại bảng cộng, trừ trong Pv 6
Chia 4 nhóm và yêu cầu Hs lập lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 với gia đình mèo, cá, heo, gà (Tương tự gia đình cáo)
=> GV chốt mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Thực hiện theo nhóm lớn
HS làm bài (mỗi nhóm làm một câu. Trong nhóm, mỗi em làm một trường hợp, viết vào bảng con)
- HS luân phiên đọc các phép tính ở bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6, 7, 8, 9, 10.
Thư giãn (1’)
Hoạt động 2: Thực hiện đọc, viết các số từ 0 đến 10 (13’)
Mục tiêu: Đếm và hồn thiện sơ đồ tách – gộp
Thiết bị dạy học: Tranh bài tập 5/150, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: Hs thực hành được sơ đồ tách – gộp
- Đưa bài tập 5/150
Đếm số khúc gỗ
Lưu ý: HS có thể đếm theo cách khác nhau (đếm từng khúc gỗ, đếm theo chục và số khúc gỗ lẻ).
Nêu sơ đồ tách – gộp chưa hồn thiện.
- GV yêu cầu Hs trình bày cách làm.
=> Củng cố lại sơ đồ tách - gộp (ôn cấu tạo số)
Quan sát tranh
CN Đếm số khúc gỗ - Nêu
Viết sơ đồ tách – gộp vào bảng con
Nêu cá nhân
3 Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học.
HS chuẩn bị bài tiết sau.
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(tiết 3)
1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
Đếm, lập số, đọc, viết số trong phạm vi 100
Giải quyết được vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan đến việc so sánh số, sắp xếp thứ tự số trong phạm vi 100.
Năng lực:
i. Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin, bước đầu hình thành các vấn đề cơ bản và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
j. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Sử dụng công cụ, phương tiện tốn học: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100.
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất: Yêu đất nước “Kính yêu và biết ơn Bác Hồ”, giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gàng
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh trình chiếu PowerPoint, phiếu bài tập
HS: Bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động: (2’)
-Cả lớp hát “Tìm bạn thân”
Hoạt động 1: Tìm số (12’)
Mục tiêu: Đọc, viết các số trong phạm vi 100
Thiết bị dạy học: Tranh trình chiếu PowerPoint, Thẻ số bài tập 6/150
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, trò chơi nhóm
Sản phẩm thu được: Đọc, viết các số trong phạm vi 100
Cho Hs quan sát bài tập
Phát thẻ số để Hs đếm số tròn chục theo thứ tự (1 thẻ/ Hs)
-Theo dõi, đánh giá
GV chốt dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Trò chơi: Tiếp sức
Đếm thứ tự các số từ lớn đến bé theo dãy số
Thực hiện theo nhóm
-Nêu đúng thứ tự các số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đại diện nhóm đọc lại dãy số tròn chục.
Thảo luận nhóm. Thực hiện trò chơi đính số tiếp sức theo
(Lưu ý Dãy số đếm thêm 1 và dãy số đếm bớt 1)
thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Đại diện nhóm lên bảng lớp đính số.
Hoạt động 2: So sánh số và sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé (13’)
Mục tiêu: HS chủ động quan sát thực hiện điền và sắp xếp số. Sắp xếp đúng các số theo thứ tự từ lớn đến bé trong phạm vi 100
Thiết bị dạy học: Tranh trình chiếu PowerPoint bài tập 7/150, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: Hs so sánh số và sắp xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé trong phạm vi 100
Lưu ý:
So sánh chữ chục (76	2; 70	)
So sánh đơn vị (64	1)
-Kiểm tra, nhận xét
GV theo dõi, nhận xét
GV chốt dãy số từ bé đến lớn
-Nêu yêu cầu
Cậu a: Thực hiện theo nhóm đôi
Trình bày
Nhận xét - sửa sai
Câu b: Cá nhân thực hiện sắp xếp thứ tự các số từ bé đến lớn vào bảng con.
Trao đổi nhóm đôi, sửa bài
Nêu dãy số trước lớp
Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng (8’)
Mục tiêu: HS chủ động quan sát thực hiện điền và sắp xếp số. Sắp xếp đúng các số theo thứ tự từ lớn đến bé trong phạm vi 100
Thiết bị dạy học: Tranh trình chiếu PowerPoint bài tập 8/151, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: HS nêu được số bé nhất, lớn nhất trong dãy số
-Đưa bài tập 8/151
Bài tốn yêu cầu gì?
Vì sao xe xanh là chở nhiều nhất?
=> Chốt so sánh số chục, số đơn vị để tìm xe chở quả dưa hấu nhiều nhất hay ít nhất.
Quan sát hình vẽ và nêu (số lượng quả dưa hấu mỗi xe được ghi trên mỗi xe)
HS nêu số bé nhất, lớn nhất
Nhận xét
Nêu theo nhóm đôi
Trình bày
Hoạt động 4: củng cố - dặn dò (5’)
Mục tiêu: HS đểm đúng thứ tự số trong phạm vi 100
Thiết bị dạy học: bảng quay số
Phương pháp, hình thức: trò chơi bắn tên
59
8
6
?
92
93
?
95
?
?
?
99
?
90
89
?
87
?
?
84
?
?
?
4. Sản phẩm thu được: HS đếm đúng thứ tự số trong phạm vi 100
- Hướng dẫn cách thức chơi quay số
-Yêu cầu Hs lên bảng quay số và bắn tên
=> Củng cố thứ tự số trong phạm vi 100
Lắng nghe
Quan sát vòng quay số rồi đọc số ở mũi tên chỉ và đọc thêm 9 số liền sau nó
Nhận xét và tiếp tục bắn tên
Hs tiếp tục thực hiện
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(tiết 4)
Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
-Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10
Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100.
Tính tốn với các trường hợp có hai dấu phép tính (cộng, trừ)
Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể
Năng lực:
k. Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin, bước đầu hình thành các vấn đề cơ bản và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
l. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Sử dụng công cụ, phương tiện tốn học: Tính tốn để thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất: Yêu đất nước “Kính yêu và biết ơn Bác Hồ”, giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gàng
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh trình chiếu PowerPoint, phiếu bài tập
HS: Bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
Trò chơi: Đi, đứng, nằm
Hoạt động 1: Đăt tính rồi tính
Mục tiêu: Đặt tính rồi tính các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
Thiết bị dạy học: phiếu số bài tập 9/151, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, cá nhân - nhóm
Sản phẩm thu được: Hs thực hiện chính xác việc đặt tính rồi tính các số trong phạm vi 100.
- Đưa nội dung bài tập 9/151
-Theo dõi, đánh giá
Lưu ý:
-Đặt tính (số chục dưới số chục, số đơn vị dưới số đơn vị)
-Tính (từ phải sang trái)
Đọc yêu cầu bài tập
Thực hiện trên bảng con (CN- TT)
Đổi bảng kiểm tra
Nhận xét và sửa sai cho nhau
Hoạt động 2: Tính nhẩm
Mục tiêu: Tính nhẩm các dãy tính có hai dấu phép tính (cộng, trừ) trong phạm vi đã học
Thiết bị dạy học: bài tập 10/151, bảng con
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: Hs tính nhẩm được các dãy tính có hai dấu phép tính (cộng, trừ) trong phạm vi đã học.
- Đưa nội dung bài tập 10/151
-Kiểm tra, nhận xét
- Lưu ý: HS tính từ trái sang phải và chỉ cần viết kết quả cuối cùng.
-Nêu yêu cầu
Thực hiện, trao đổi theo nhóm đôi
Trình bày
Nhận xét - sửa sai
Hoạt động 3: Thi đua
Mục tiêu: kĩ năng đặt tính rồi tính các số trong phạm vi 100.
Thiết bị dạy học: Phiếu bài tập thi đua
Phương pháp, hình thức: Hỏi đáp, nhóm
Sản phẩm thu được: HS tích cực thi đua nhận biết đúng sai về việc đặt tính rồi tính các số trong phạm vi 100.
-Đưa nội dung bài tập 11/151
- Hướng dẫn luật chơi
-Yêu cầu HS giải thích
-Lắng nghe - quan sát
Đại diện mỗi dãy 4 Hs
Thực hiện
Nhận xét
Trình bày:
Bài 1: Đ vì đặt tính đúng và tính kết quả đúng
Bài 2: S vì đặt tính đúng nhưng tính sai kết quả
Bài 3: S vì đặt tính sai (3 đơn vị viết dưới 9 chục)
Bài 4: Đ vì đặt tính đúng, và tính kết quả đúng.
Hoạt động ở nhà:(
Nhắc HS về nhà tiếp tục thực hiện tính nhẩm và đặt tính rồi tính các số trong phạm vi 100.
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
( Tiết 5)
1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
Số và phép tính :
+ Đếm, lập số, đọc, viết số trong phạm vi 100
+ Sử dụng những hiểu biết về cấu tạo số:
Phân loại nhóm các đồ vật theo các tiêu chí: hình dạng, kích cỡ, màu sắc, phương hướng.
Tìm thành phần chưa biết (trong mô hình tắt – gộp số).
+ Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100.
+ Tính tốn với các trường hợp có hai dấu phép tính (cộng, trừ)
+ Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể
+ Giải tốn có lời văn.
Năng lực:
m.	Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
n. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, mô hình tốn học, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Sử dụng công cụ, phương tiện tốn học: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất:
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gang, ngăn nắp.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ cho các bài tập số 12
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho cả lớp hát bài “ Lý cây xanh ”.
-GV chuyển ý giới thiệu bài
- Cả lớp hát.
- Chú ý lắng nghe và ghi tựa
Ôn tập:
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh.
Dự kiến tiêu chí đánh giá: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bài 12 Tìm hiểu bài:
-Có 4 chồng gạch được xếp như hình vẽ. Các viên gạch màu đậm đã có số, các viên gạch màu nhạt chưa có số.
-Yêu cầu của bài là gì ?
-GV yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận, tìm quy luật xếp gạch.
-GV yêu cầu các nhóm thực hiện.
- GV sửa bài( dùng chồng gạch thứ nhất minh họa).
* Các số trong 3 viên gạch này có liên quan với nhau không ?
-Giống sơ đồ tách – gộp số.
-Cộng 2 số dưới thì được số trên.
-GV lưu ý HS chỉ có 3 viên gạch sắp xếp như vậy (viên gạch hàng trên nằm giữa hai viên hàng dưới) thì mới giống sơ đồ tách - gộp số.
+ GV dùng tay che một trong 3 ô, HS nói cách tìm số bị che dựa vào 2 số không che.
+ Yêu cầu cả lớp kiểm tra bài đã làm của các nhóm trên bảng.
Bài 13 GV nhắc lại trình tự làm ( Bài 4 SGK trang 176).
-GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
-GV theo dõi sửa bài, dẫn dắt theo trình tự.
-HS: Tìm số cho các viên gạch màu nhạt.
-HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày trước lớp.
-HS trả lời theo nhiều cách
-HS làm việc cá nhân
3 Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS chuẩn bị bài tiết sau.
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(Tiết 6)
1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
- Số và phép tính :
+ Giải quyết được vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan đến việc so sánh số
- Hình học và đo lường:
+ Đo đồ vật cụ thể bằng thước có vạch cm
+ Ghi nhớ một vài số đo các bộ phận trên cơ thể.
Năng lực:
o. Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
p. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất:
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HS: Thước thẳng có vạch chia cm
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3 phút)
-Cả lớp cùng chơi.
- Cho cả lớp chơi trò chơi “ dài, ngắn, cao,
thấp”
-GV chuyển ý giới thiệu bài
- Chú ý lắng nghe và ghi tựa
Trò chơi
Mục tiêu: Giải quyết được vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan đến việc so sánh số
Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh.
Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS biết so sánh số
2.4. Cách thực hiện Bài 14 : Trò chơi
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi (SGK/154)
Gọi 2 HS lên bảng chơi trước lớp.
GV nhận xét trò chơi, chốt lại kết quả đúng
2 HS lên bảng chơi mẫu
HS chơi trò chơi theo nhóm đôi và ghi lại kết quả chơi
Bài 15 : Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc nội dung bài 15/154
HS đọc câu hỏi và các yêu cầu cần thông báo về số đo.
( Khi đọc, thay “?” bằng từ “bao nhiêu”.
VD: Ngón trỏ dài khoảng bao nhiêu xăng-ti- mét? )
Sau mỗi câu hỏi, GV minh họa cụ thể (bằng cách dùng bàn tay, bước chân, sải tay).
VD: Chiều dài ngón tay là khoảng cách từ đâu tới đâu (Minh họa trên ngón tay giáo viên).
GV yêu cầu HS nhận biết cần phải viết các số đo theo yêu cầu (4 số đo đầu, đơn vị là xăng-ti- mét; số đo cuối cùng đơn vị là gang tay).
GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần)
GV nhận xét kết quả của HS
Với số đo gang tay, có thể tiến hành như sau:
+ Gọi 1 HS có số đo trung bình nói số đo của mỉnh (chẳng hạn, bạn Nam nói: Gang tay em dài 15cm).
+ Các bạn nào có gang tay dài bằng bạn Nam?
+ Các bạn nào có gang tay ngắn hơn bạn Nam?
+ Lớp ta, bạn nào có gang tay ngắn nhất?
+ Các bạn nào có gang tay dài hơn bạn Nam?
+ Lớp ta, bạn nào có gang tay dài nhất ?
GV nhắc HS ghi nhớ ít nhất 2 số đo: gang tay, bước chân.
* Lưu ý: GV luôn nhắc lại độ lớn 1cm khoảng chiều ngang móng tay ngón trỏ.
1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
\
HS thực hiện nhóm đôi
HS nhớ được số đo nào thì viết ngay, sau đó đo lại kiểm tra
Các số đo không nhớ hoặc chưa đo bao giờ (bước chân, sải tay), các HS giúp nhau đo.
HS thông báo các số đo.
HS theo dõi trả lời câu hỏi.
Bài 16: Em đo hộp bút của em
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để bước đầu nhận biết 2 kích thước của hộp bút ( chiều dài,chiều rộng).
+ Cầm hộp bút bằng 1tay, dùng ngón trỏ bàn tay còn lại vuốt theo mép hộp bút, nói: dài, rộng ( GV có làm mẫu ).
+ GV yêu cầu HS không có hộp bút thay bằng
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi, làm theo yêu cầu của GV.
- HS thực hành đo, báo cáo kết quả.
SGK Tốn 1.
+ HS nhận biết, cần phải đo hai cạnh hộp bút và viết số đo.
Củng cố: Trò chơi : “ Đố bạn” ( 5 phút)
Mục tiêu: HS biết so sánh số và tham gia chơi vui vẻ.
Dự kiến sản phẩm học tập: HS biết cách tham gia trò chơi.
Dự kiến tiêu chí đánh giá: biết so sánh số, đọc số, viết số, tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ.
Cách thực hiện:
-GV hướng dẫn HS cách chơi.
-Yêu cầu 1 bạn nêu 2 số bất kì, bạn khác sẽ trả lời, so sánh 2 số đó.
-Hướng dẫn cách chơi và cho HS bắt đầu chơi: GV và HS nhận xét, tuyên dương.
4.Hoạt động ở nhà:
GV nhắc HS về nhà thực hành đo đồ vật với thước đo xăng-ti-mét.
Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện.
+ HS tham gia chơi
MỤC TIÊU
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
(Tiết 7 )
Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập
+ Giải quyết được vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến xem giờ đúng và đọc lịch (lịch tờ hằng ngày)
Năng lực:
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV.
Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận tốn học: Thông qua việc quan sát tranh, mô hình tốn học, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể
Giao tiếp tốn học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu.
Phẩm chất:
Biết giữ gìn đồ dùng học tập và sắp xếp gọn gang, ngăn nắp.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Tích hợp: Tốn học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Hình vẽ cho các bài tập số 17
HS: Thước thẳng có vạch chia cm
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 7
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài “ Đàn gà con”.
-GV chuyển ý giới thiệu bài
-Cả lớp hát.
- Chú ý lắng nghe và ghi tựa
Trò chơi
Mục tiêu: Giải quyết được vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan đến việc xem lịch.
Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh.
Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS biết xem tờ lịch hàng ngày.
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tờ lịch thứ nhất, tìm : Thứ ,ngày( từ dưới lên trên).
-2 bạn đọc cho nhau nghe.
HS đọc yêu cầu bài.
2.4.Cách tiến hành:
Bài 17: GVgọi HS đọc yêu cầu bài
a) Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS nhận biết, cần đọc 2 thông tin theo thứ tự: Thứ, Ngày ( đọc tất cả các tờ lịch).
-GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sửa bài.
Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc lớn các tờ lịch.
Nếu HS lúng túng hoặc sai “Thứ ”, GV yêu cầu đọc các “Thứ” lần lượt từ trái sang phải và dừng lại ở tờ lịch đọc sai.
VD: Thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật, thứ hai, thứ ba.
-Nếu HS đọc sai “Ngày” cũng yêu cầu đọc các ngày từ trái sang phải và dừng lại ở ngày đọc sai.
-GV cũng có thể gợi ý HS nhận biết : 7 tờ lịch tương ứng với 7 ngày liên tiếp,đó cũng là số ngày của một tuần.
b) Tìm hiểu bài:
HS đọc yêu cầu nhận biết việc làm:
Đọc thông báo.
Xác định xem thứ mấy đi tham quan.
Chẳng hạn hôm nay có thông báo viết trên bảng lớp.
+ Dòng đầu tiên trên bảng viết gì ?(Thứ,ngày)
+ Thứ, ngày của hôm nào ? (Hôm nay).
+ Yêu cầu HS nói rõ hôm nay là thứ mấy, ngày nào ?
+Trong các tờ lịch của câu a
Hãy tìm tờ lịch ngày hôm nay ( tờ lịch đầu tiên) Tờ lịch nào là ngày 19 ?
-Gọi HS trình bày nội dung thảo luận
-Yêu cầu HS giải thích tại sao lại là thứ tư ?
Mở rộng:
- 19/5 là ngày gì ?
- Tại sao lại đi tham quan bến Nhà Rồng ?
GV nói vắn tắt công lao to lớn của Bác Hồ và tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi.
c) Tới thứ tư, ngày 19 rồi, cả lớp mình cùng đi tham quan bến Nhà Rồng.
Tìm hiểu bài:
+ Lúc 7 giờ xe khởi hành từ trường.
+ Lúc 8 giờ, tới bến Nhà Rồng.
+ Lúc 10 giờ, lên xe ra về.
+ Lúc 11 giờ, về tới trường.
GV gọi HS đọc tiếp yêu cầu, nhận biết cần xác định những chỗ trống được viết gì?
GV gọi HS trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
GV sửa bài, yêu cầu HS giải thích.
Lúc đi: Có mặt tại trường lúc 7 giờ. Tại sao phải có mặt trước 7 giờ ?
HS theo dõi, lắng nghe.
HS đọc yêu cầu bài.
HS theo dõi trả lời câu hỏi.
HS nhận xét câu trả lời của bạn.
HS trả lời
HS làm việc nhóm đôi, thảo luận “Thứ”đi tham quan.
HS báo cáo kết quả thảo luận.
Dựa vào tờ lịch ngày 19.
HS trình bày trước lớp.
Củng cố: Trò chơi : “ Đố bạn”
Mục tiêu: HS biết xem lịch, đọc “ thứ, ngày”, và tham gia chơi vui vẻ.
Dự kiến sản phẩm học tập: HS biết cách tham gia trò chơi.
Dự kiến tiêu chí đánh giá: biết xem lịch, đọc thứ, ngày, tham gia chơi nhiệt tình, vui vẻ.
Cách thực hiện:
-GV hướng dẫn HS cách chơi.
-Yêu cầu 1 bạn đố, bạn khác sẽ trả lời xem bạn đố mình là ai.
-Hướng dẫn cách chơi và cho HS bắt đầu chơi:
Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện.
+ Hôm nay là thứ hai ,ngày 10. Vậy ngày mai là thứ mấy? ngày mấy?
+ Hôm qua là chủ nhật, vậy hôm nay là thứ mấy?
+ Ngày mai là thứ ba, ngày 11. Vậy ngày kia là thứ mấy?
4.Hoạt động ở nhà:
GV nhắc HS về nhà cùng người thân tập xem lịch.
+ HS tham gia chơi
+ HS tham gia chơi
+ HS tham gia chơi.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu_de_5_bai_on_tap_cu.docx