Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 25, Bài 28+29: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

docx 4 trang lypk 04/10/2023 930
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 25, Bài 28+29: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 25, Bài 28+29: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 25, Bài 28+29: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 25 – Bài 28, 29
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Hiểu và trình bày được các loại nhu cầu về các chất dinh dưỡng của vật nuôi
Hiểu và phân biệt được tiêu chuẩn ăn, khẩu phần ăn của vật nuôi; Trình bày được nguyên tắc khi phối hợp khẩu phần ăn
Phương pháp, phương tiện
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận và làm việc độc lập với SGK
Phương tiện: Phiếu học tập, mẫu vật một số loại thức ăn
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức – 1’
Kiểm tra bài cũ: Bò con sinh ra mang đặc điểm di truyền của bò cho phôi hay nhận phôi? Tại sao?
Dạy học bài mới – 40’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi – 20’
Thế nào là nhu cầu cho duy trì?
GV giải thích các hoạt động chuyển hóa cơ bản: các hoạt động dùng năng lượng cho tim đập, thận bài tiết, cử động hô hấp, không vận động cơ, không điều tiết thân nhiệt
Thế nào là nhu cầu cho sản xuất
Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi lấy thịt, lấy sữa, lấy sức kéo?
* Nhu cầu năng lượng: E = Edt + Esx
*Edt = 0,5MjDE x W0,75
a) Vật nuôi đang lớn:
*Esx(thit) = Esx(mơ) + Esx(nac).
*Esx(mơ) = 50MjDE x Số Kg mỡ tăng/ngày
*Esx(nạc)= 16MjDE x Số Kg nạc tăng/ngày
Vật nuôi nuôi con: E = Edt+Etiết sữa
Ets = 8,8MjDE x Số lít sữa tiết ra trong 1 ngày.
1Mcal = 103Kcal = 106cal
1Mj = 103Kj = 106j;
1j = 0,23cal; 1DVTA= 2500Kcal
Vd: một con lợn có W=60kg, tăng trọng 600g/ngày; nạc 350g. Tính lượng ngô và rau
A. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Nhu cầu cho duy trì: là nguồn vật chất và năng lượng cần thiết để duy trì hoạt động sinh lý, duy trì chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa khi đói
Nhu cầu cho sản xuất: Là lượng chất dinh dưỡng để vật nuôi tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm
b)Vật nuôi mang thai:
*E = Edt+Etăng trọng + E phát triển thai.
*Ett = 26MjDE x Số kg tăng hàng ngày
Edt+Eptt =0,611MjDE x W0,75 (chỉ tính ở tháng chửa cuối)
d) Vật nuôi cày kéo, sữa...ở trâu,bò tham khảo ở chăn nuôi chuyên khoa.
* Giá trị dd một số loại thức ăn( 1kg=ĐVTA)
Tấm
1,36
Cám
1,09
Ngô
1,31
Thóc
1,06
Sắn khô
1,17
Rau muống
0,09
Bã mắm
0,59
Bèo
0,07
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	55
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
nó ăn trong 1 ngày đêm (tỉ lệ 3:1).
II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
Khái niệm
Tiêu chuẩn ăn là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong ột ngày đêm để đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng của nó
Các chỉ số biểu thị tiêu chuẩn ăn
Năng lượng
Đơn vị: Calo (Cal) hoặc Kcal (Kilo Calo) hoặc Mcal (Mega Calo)
Ví dụ về thức ăn cung cấp năng lượng:
Ngô, gạo, cám, thịt
b. Protein
Đơn vị: % Protein trong vật chất khô của khẩu phần hoặc số gam Protein tiêu hóa/ 1 Kg thức ăn
Các loại thức ăn cung cấp Protein: Bột thịt, bột cá, khô dầu, đậu tương
c. Khoáng
Khoáng	đa	lượng:	Ca,	P,	Mg,	Na (g/con/ngày)
Khoáng vi lượng: Zn, Cu, Fe, B, Mo (mg/con/ngày)
d. Vitamin
Đơn vị: UI (1UI = 1mg) hoặc µg/Kg thức ăn
III. Khẩu phần ăn của vật nuôi
1. Khái niệm
Là tiêu chuẩn ăn được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định
Ví dụ
- Đọc SGK hãy cho biết, thế nào là tiêu chuẩn ăn?
- GV: Các yếu tố dinh dưỡng được quan tâm hàng đầu khi xây dựng tiêu chuẩn ăn và là căn cứ đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn được gọi là chỉ số dinh dưỡng
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thị bằng các chỉ số như thế nào?
- Năng lượng được tính bằng đơn vị nào?
- Lấy ví dụ về một số loại thức ăn cung cấp năng lượng?
- Những loại thức ăn nào cung cấp nhiều năng lượng nhất? Loại thức ăn nào thường được dùng để cung cấp năng lượng?
- Nêu vai trò của Protein đối với vật nuôi?
- Lấy ví dụ một số loại thức ăn cung cấp Protein?
- Có những đơn vị khoáng nào?
- Thế nào là khoáng đa lượng? Khoáng vi lượng?
- Vai trò của yếu tố khoáng?
- Vai trò của Vitamin? Đơn vị tính?
- Ngoài 4 chỉ số nói trên, khi xây dựng tiêu chuẩn ăn người ta còn quan tâm đến các chỉ tiêu nào nữa?
- Thế nào là khẩu phần ăn của vật nuôi?
- GV lấy ví dụ
ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI
TIÊU CHUẨN ĂN
KHẨU PHẦN ĂN
Bò sữa
- m = 400 Kg
Cho 10 Kg sữa/ ngày
Mỡ sữa: 3.6%
- 24.72 Kcal
- 45.6 Kg
cỏ voi
- 1358.4 g
Protein thô
- 2.36 Kg
cám gạo
-	2.3	Kg
TAHH
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	56
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
Khi phối hợp khẩu phần phải đảm bảo những nguyên tắc gì?
Tính khoa học là gì?
Thế nào là tính kinh tế?
Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
Tính khoa học: Đủ tiêu chuẩn, phù hợp đặc điểm sinh lý, phù hợp khẩu vị, vật nuôi thích ăn
Tính kinh tế: Tận dụng nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương, giá thành hạ
Củng cố - 3’
Thế nào nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi? Các chỉ số biểu thị nhu cầu dinh dưỡng?
Thế nào là tiêu chuẩn ăn? Khẩu phần ăn? Ví dụ về khẩu phần ăn của vật nuôi
Hướng dẫn – 1’
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, áp dụng kiến thức được học vào sản xuất, chế biến thức thức ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi tại gia đình
Nhắc học sinh chuẩn bị mẫu vật, đọc trước nội dung bài 29
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	57

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_25_bai_2829_nhu_cau_dinh_duong.docx