Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Kiểm tra 45 phút - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

docx 5 trang lypk 04/10/2023 1620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Kiểm tra 45 phút - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Kiểm tra 45 phút - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Kiểm tra 45 phút - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 34
KIỂM TRA 45 PHÚT
Mục tiêu
Kiểm tra khả năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức của học sinh
Phát hiện kịp thời những “lỗ hổng” kiến thức của học sinh từ đó có biện pháp hỗ trợ, bổ sung
Giáo viên thu thập thông tin từ phía học sinh để điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp
Phương pháp
Kiểm tra tự luận
Đề bài và đáp án
Tùy lớp, giáo viên có thể sử dụng một trong các đề sau:
ĐỀ 1
Câu 1: Trình bày cách tiến hành, đối tượng áp dụng, ưu, nhược điểm của phương pháp chọn lọc cá thể?
Câu 2: Phối hợp 100 kg thức ăn hỗn hợp cho gà thịt đảm bảo tỷ lệ protein thô là 22% từ hai loại nguyên liệu: ngô vàng (9% protein thô, 1700 đ/kg) và hỗn hợp đậm đặc cho gà (55% protein thô, 6800 đ/kg). Tính giá tiền của thức ăn đã phối hợp được.
Câu 3: Yếu tố môi trường và điều kiện sống ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của vật nuôi? Lấy một ví dụ minh họa?
ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày cách tiến hành chọn lọc hàng loạt ở vật nuôi?
Câu 2: Xây dựng khẩu phần ăn (Tìm khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp thức ăn) cho một con trâu nặng 300 kg, làm việc 8h/ngày và tăng trọng 100g/ngày. Biết rằng trong một ngày:
Nhu cầu năng lượng cho duy trì	= (khối lượng cơ thể )0.75 × 125 Kcal (KL cơ thể tính theo đơn vị là ki- lô- gam)
Nhu cầu năng lượng cho làm việc = khối lượng cơ thể × 2.4 Kcal × thời gian làm việc (h)
(KL cơ thể tính theo đơn vị là ki- lô- gam)
Nhu cầu năng lượng cho 1g tăng trọng = 13 Kcal
Lượng vật chất khô cần cung cấp trong một ngày đêm = 2.5% khối lượng cơ thể
Sử dụng các loại nguyên liệu sau:	
LOẠI THỨC ĂN
VCK (%)
NĂNG LƯỢNG (Kcal/kg VCK)
Cám
87.7
2579.5
Rơm
89.0
1427.0
Bèo hoa dâu
7.0
2543.0
(Tỷ lệ VCK của Rơm : Bèo hoa dâu = 7 : 3)
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch	Đề kiểm tra môn Công nghệ 45 phút
Họ và tên:...	Lớp: 10A.	Đề 01
... Câu:1 So sánh giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.(3điểm).
Câu 2: Tính nhu cầu năng lượng trong 3 ngày liên tiêp của Lợn nặng 50kg, tăng trọng 500g/ngày, biết nạc chiếm 65%.(4điểm).
Câu 3: Trình bày một số yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi.(3 điểm).
Bài làm
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch	Đề kiểm tra môn Công nghệ 45 phút
Họ và tên:...	Lớp: 10A.	Đề 02
... Câu: 1 So sánh giống và khác nhau giữa nhân giống thuần chủng và lai giống.(3 điểm) Câu:2 Tính lượng cám và rau cần cung cấp cho lợn mẹ nặng 180kg ở ngày mang thai thứ 100(biết trong giai đoạn mang thai tăng 20kg, tỉ lệ cám: rau là 2:1).(4 điểm).
Câu:3 Trình bày quy trình kỹ thuật chuẩn bị Ao nuôi cá(3 điểm).
Bài làm
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch	Đề kiểm tra môn Công nghệ 45 phút
Họ và tên:...	Lớp: 10A.	Đề 03
... Câu:1 So sánh giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.(3điểm).
Câu 2: Tính lượng ngô và rau cần cung cấp cho Lợn mẹ nặng 150kg, nuôi 6 con, mỗi ngày 1 con bú hết 0,5 lít sữa, biết tỉ lệ ngô: rau là 3:1.(4điểm).
Câu 3: Trình bày một số yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi.(3 điểm).
Bài làm
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch	Đề kiểm tra môn Công nghệ 45 phút
Họ và tên:...	Lớp: 10A.	Đề 04
... Câu: 1 So sánh giống và khác nhau giữa nhân giống thuần chủng và lai giống.(3 điểm) Câu:2 Tính nhu cầu năng lượng trong 4 ngày kế tiếp nhau của lợn nặng 40kg tăng trọng 450g/ngày , biết nạc chiếm 60%.(4 điểm).
Câu:3 Trình bày quy trình kỹ thuật chuẩn bị Ao nuôi cá(3 điểm).
Bài làm
ĐỀ 3
Câu 1: Cơ sở khoa học, quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò? Tại sao cấy truyền phôi có thể nhân nhanh đàn giống tốt?
Câu 2: Phối hợp khẩu phần ăn cho bò sữa có thể trọng 300kg từ các loại thức ăn cho ở bảng dưới đây. Tỉ lệ protein thô trong thức ăn là 10%. Tính giá thành của 1 kg thức ăn vừa phối hợp.
LOẠI THỨC ĂN
PROTEIN (%)
GIÁ (Đ/Kg)
Cỏ voi ta
1.9
100
Bắp cải ủ xanh
2.2
400
Hỗn hợp đậm đặc
38.0
5800
(Tỉ lệ bắp cải ủ xanh và cỏ voi là 1/4)
Câu 3: Yếu tố môi trường ảnh hưởng thế nào đến sự phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi? Phải làm gì để có môi trường sống thuận lợi cho vật nuôi?
Hướng dẫn và biểu điểm ĐỀ 1
Câu 1(3đ):
Đối tượng áp dụng: 0.5đ
Tiến hành: 3 bước, mỗi bước đúng được 0.5 điểm
Ưu điểm, nhược điểm: 1 đ
Câu 2 (5đ)
Đặt ẩn và điều kiện: 0.5 đ
Thiết lập (chi tiết) phương trình cho khối lượng thức ăn và khối lượng Protein thô: mỗi phương trình 1.5 điểm
Xác định được giá trị của ẩn: 0.5 đ
Tính chính xác giá thành sản phẩm: 0.5 đ
Kết luận: 0.5 đ
Câu 3 (2đ)
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường: Nhiệt độ, ánh sáng, không khí, sinh vật: 0.5 đ
Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng: 0.5 đ
Ví dụ: 1 đ
Câu 1: 2đ
ĐỀ 2
Câu 2 (8đ
Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi: 4đ
- Nhu cầu vật chất khô cần cung cấp trong một ngày đêm = khối lượng cơ thể ×

2.5
100
ÞLượng vật chất khô = 300 ×
2.5
100

= 7.5 kg	(2đ)
Nhu cầu NL trong một ngày đêm = Năng lượng cho duy trì + Năng lượng cho làm việc + Năng lượng cho tăng khối lượng cơ thể
Theo bài ra ta có:
Năng lượng cho duy trì = 3000.75 × 125 = 9010.5 Kcal
Năng lượng cho làm việc = 300 × 2.4 × 8 = 5760 Kcal
Năng lượng cho tăng trọng = 100 × 13 KCal = 1300 KCal
Þ Nhu cầu năng lượng trong một ngày = 9010.5 + 5760 + 1300 = 16070.5 KCal
Þ Một ngày đêm phải cung cấp cho vật nuôi: 7.5 Kg vật chất khô và 16070.5 KCal năng lượng.	(2đ)
Giả sử x, y, z lần lượt là khối lượng VCK của cám, rơm và bèo hoa dâu trong 7.5 Kg vật chất khô phải cung cấp cho vật nuôi trong một ngày
Þ x + y + z = 7.5	(1)	1đ
54560 KCal năng lượng cung cấp cho vật nuôi trong một ngày có trong x, y, z (Kg) VCK của cám, rơm và bèo hoa dâu. Ta có phương trình:
2579.5x + 1427y + 2543z = 16070.5	(2)	1đ
Theo bài ra ta có tỷ lệ VCK của: rơm: bèo dâu = 7:3
Þ y:z = 7:3	Þ 3y = 7z	(3)	1đ
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
ìx +
y + z
= 7.5
ìx = 3.5
í
í
ï2579.5x + 1427y + 2543z = 16070.5 Þ ï y = 2.8
î
î
ï3y = 7z	ïz = 1.2
Þ Khối lượng của cám	= x ×
Þ Khối lượng của rơm	= y ×
Þ Khối lượng của bèo dâu	= z ×
100 = 3.5 ×
87.7
100 = 2.8 ×
87.7
100 = 1.2 ×
7.0
100 = 4 Kg
87.7
100 = 3.15 Kg
89.0
100 = 17.14 Kg
7.0
Vậy khẩu phần cần phối hợp là: 4 Kg cám; 3.15 Kg rơm và 17.14 Kg bèo hoa dâu	1đ
ĐỀ 3
Câu 1 (4đ)
Cơ sở khoa học: 2đ
+ Phôi là cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của sự phát triển	1đ
+ Sử dụng chế phẩm sinh học để điều khiển hoạt động sinh sản của vật nuôi theo ý muốn (gây động dục hàng loạt)	1đ
Quy trình công nghệ: 2đ
Câu 2 (4đ)
Xác định lượng thức ăn phải phối hợp:	0.5đ
Đặt ẩn và điều kiện:	0.5 đ
Thiết lập (chi tiết) phương trình cho khối lượng thức ăn và khối lượng Protein thô: mỗi phương trình:	1.0đ
Xác định được giá trị của ẩn và giá thành sản phẩm:	0.5 đ
Kết luận:	0.5 đ
Câu 3 (2đ)
Sự ảnh hưởng:	1.0đ
Biện pháp:	1.0đ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_34_kiem_tra_45_phut_truong_thp.docx