Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 35, Bài 40+41: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm giống - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

docx 3 trang lypk 04/10/2023 1320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 35, Bài 40+41: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm giống - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 35, Bài 40+41: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm giống - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 35, Bài 40+41: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm giống - Trường THPT Số 3 Quảng Trạch
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
Ngày soạn:	Ngày dạy:
CHƯƠNG III
BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
Tiết 35 - Bài 40&41
MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
BẢO QUẢN HẠT, CỦ LÀM GIỐNG
Mục tiêu bài học
Trình bày được mục đích và ý nghĩa của công tác bào quản, chế biến nông, lâm, thủy sản.
Từ các đặc điểm của nông, lâm, thủy sản, giải thích được vì sao phải bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản.
Rèn luyện được kĩ năng tư duy logic qua việc rút ra mục đích và ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến các sản phẩm trên từ đặc điểm cùa các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
Đánh giá được giá trị của công tác bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản đối với nền kinh tế và đối với đời sống, sức khỏe của con người.
Có ý thức tôn trọng và tuân thủ các hướng dẫn về bảo quản các loại thực phẩm hoặc đồ dùng gia đình có nguồn gốc từ nông, lâm, thủy sản.
Chuẩn bị
Giáo viên: Tham khảo các tài liệu liên quan, nhắc học sinh chuẩn bị mẫu vật
Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của giáo viên
Phương pháp: Trực quan, thảo luận;Vấn đáp tìm tòi, gợi mở
Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức – 1’
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản nông, lâm thủy sản – 10’
Gv để tránh bị hư nông, lâm, thủy sản người ta thường làm thế nào?
Gv chia nhóm mỗi bàn 1 nhóm.
Gv phát mẫu vật về các loại lương thực, thực phẩm bị hỏng cho học sinh
Mẫu vật trên bị hỏng như thế nào, do nguyên nhân gì gây ra? (thối rữa, bị mốc, bị mọt do vi sinh vật, côn trùng hoặc do vận chuyển)
HS trả lời, Gv yêu cầu Hs khác nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết)
Thực phẩm chế biến sẳn có ưu, nhược điểm gì
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm nghiệp, thủy sản
Mục đích, ý nghĩa công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Duy trì các đặc tính ban đầu và chất lượng của nông, lâm, thủy sản.
Hạn chế tổn thất, hao hụt về số lượng.
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	83
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
so với nguyên liệu tươi sống? Vì sao người ta lại chế biến các nguyên liệu là nông, lâm, thủy sản thành các sản phẩm như vậy?
- Hs trả lời câu hỏi, GV mời nhóm khác bổ sung
Mục đích, ý nghĩa công tác chế biến nông, lâm, thủy sản
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản nông, lâm, thủy sản
Nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản
Tạo sự đa dạng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của con người
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nông, lâm, thủy sản – 10’
Gv yêu cầu HS đọc mục III SGK
Nông, thủy sản có những đặc điểm gì giống nhau về thành phần dinh dưỡng?
GV lấy ví dụ
Vai trò của nông, thủy sản trong đời sống con người?
Trong điều kiện thường, tại sao nông, thủy sản khó bảo quản lâu dài?
Thế nào là lâm sản? Ví dụ?
Lâm sản nói chung có đặc điểm gì?
Lâm sản có vai trò gì trong đời sống con người?
Vì sao trong công tác chế biến nông, lâm, thủy sản, cần phải tìm hiểu đặc điểm của các sản phẩm này?
II. Đặc điểm của nông, lâm, thủy sản
1. Đặc điểm của nông sản và thủy sản
Đa số nông sản và thủy sản có hàm lượng nước lớn
Ví dụ: trong rau quả nước chiếm 70 – 90%; Thịt, cá từ 50 – 80%; Thóc, ngô, đậu từ 20 – 30%
Có các chất dinh dưỡng protein, chất béo, chất bột, đường, chất xơ, vitaminvới hàm lượng cao
Dễ bị các loại vi sinh vật xâm nhiễm và gây thối, hỏng
Đặc điểm của lâm sản
Chứa hàm lượng nước nhất định.
Chủ yếu chứa chất xơ.
Dễ bị mốc, bị cong vênh, mối mọt xâm nhập
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng các yếu tố môi trường đến nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản – 20’
Gv những yếu tố nào của môi trường có thể ảnh hưởng đến nông lâm thủy sản?
Hs dựa vào kiến thức đã biết để trả lời
(Gv chú ý 3 yếu tố là độ ẩm , nhiệt độ và các sinh vật gây hại.3 yếu tố đó ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản).
Sự tác động của các yếu trên để lại những hậu quả gì?
Trong công tác bảo quản nông , lâm, thủy sản cần chú ý điều gì?
III. Ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến nông lâm thủy sản trong quá trình chế biến
Độ ẩm làm cho nông lâm thủy sản bị ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho VSV, côn trùng phát triển phá hại.
Nhiệt độ tăng cao làm tăng sự hoạt động của VSV, làm thúc đẩy các phản ứng hóa sinh, làm cho chất lượng nông, lâm, thủy sản giảm
Các sinh vật gây hại khác: vi sinh vật, côn trùng gây hại, động vậtxâm nhập khi chúng gặp điều kiện thích hợp, gây hỏng và hao hụt số nông, lâm, thủy sản
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	84
PP bảo quản
Đk bảo quản
t/g bảo quản
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Trường THPT Số 3 Quảng Trạch – Quảng Bình.	Tổ: Hóa - Sinh - KNN.
Gv giới thiệu tiêu chuẩn hạt giống trước khi đem bảo quản.
Gv yêu cầu Hs đọc sgk và hoàn thành nội dung ở bảng bên.
Cho hs tự nghiên cứu sgk.
IV. Bảo quản hạt giống
1.Tiêu chuẩn hạt giống :
-Có chất lượng cao.
- Thuần chủng
-Không bị sâu bệnh.
Các phương pháp bảo quản :
Quy trình bảo quản hạt giống(sgk)
V. Bảo quản củ giống
Tiêu chuẩn của củ giống
Quy trình bảo quản.
Củng cố, hướng dẫn - 4’
Nông, lâm, thủy sản có những đặc điểm gì?
Vì sao phải bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản?
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK; Tìm hiểu các biện pháp bảo quản phù hợp với đặc điểm của nông, lâm, thủy sản và sản phẩm được chế biến từ nông, lâm, thủy sản của gia đình
Giáo án Công nghệ 10 . Lại Chí Trình.	85

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_35_bai_4041_muc_dich_y_nghia_c.docx